Tỷ lệ tăng trưởng trong bệnh lymphoma không Hodgkin ác tính (NHL) được xác định in situ bằng kháng thể đơn dòng Ki-67

Hematological Oncology - Tập 2 Số 4 - Trang 365-371 - 1984
Johannes Gerdes1,2, Frederike Dallenbach1, K. Lennert1, Hilmar Lemke3, Harald Stein2,4
1Institute of Pathology, Christian Albrecht University, Hospitalstrasse 42, D-2300 Kiel 1, West Germany
2Institute of Pathology, Klinikum Steglitz der Freien Universität Berlin, Hindenburgdamm 30, D 1000, Berlin 45.
3Institute of Biochemistry, Christian Albrecht University, Olshausenstrasse 40–60, D-2300 Kiel 1, West Germany
4Nuffield Department of Pathology, John Radcliffe Hospital, Headington, Oxford OX3 9DU, U.K.

Tóm tắt

Tóm tắt

Tỷ lệ tế bào phân chia trong các bệnh lymphoma không Hodgkin ác tính (NHL) được xác định in situ thông qua việc nhuộm miễn dịch với kháng thể đơn dòng Ki-67, phản ứng với một kháng nguyên hạt nhân chỉ có trong các tế bào đang phân chia. Một mối tương quan có ý nghĩa thống kê cao giữa tỷ lệ tế bào dương tính với Ki-67 và phân loại của các bệnh NHL theo phân loại Kiel đã được chứng minh. 93,8% số bệnh ác tính độ cao và 88,5% số bệnh ác tính độ thấp đã được phân loại đúng vào các nhóm này bằng cách sử dụng tỷ lệ tế bào dương tính với Ki-67 như một tham số phân loại. Dựa trên các số trung vị, mức độ tăng trưởng cũng đồng hành với thứ tự các thực thể trong phân loại Kiel. Tuy nhiên, trong hầu hết các thực thể khác nhau này, biên độ của các tế bào dương tính với Ki-67 thay đổi đáng kể, cho thấy rằng các tỷ lệ tăng trưởng trong các nhóm này là khá không đồng nhất. Do đó, việc xác định tỷ lệ tăng trưởng của từng trường hợp cá thể bệnh NHL có thể hữu ích, vì điều này có thể có giá trị tiên lượng.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1016/S0140-6736(74)91786-3

10.1002/1097-0142(197801)41:1<201::AID-CNCR2820410129>3.0.CO;2-6

10.1007/BF00363886

Christensson B. Tribukait B. Linder I. Ullman B. Biberfeld P.(1983).Flow‐cytofluorometric analysis of DNA content and proliferation in non‐Hodgkin's lymphoma and leukemia: relation to the Kiel and Rappaport classifications. In:Studies on Non‐Hodgkin's Lymphomas B. Christensson Thesis Stockholm.

10.1016/0014-2964(68)90054-6

Costa A., 1981, Labelling index as a prognostic marker in non‐Hodgkin's lymphomas, J. Nat. Cancer Inst., 66, 1

Diamond L. W., 1980, Flow analysis of DNA content and cell size in non‐Hodgkin's lymphoma, Cancer Res., 40, 703

10.1002/1097-0142(19820915)50:6<1122::AID-CNCR2820500616>3.0.CO;2-Q

10.1016/S0140-6736(74)90061-0

Gerard‐Marchant R., 1974, Classification of non‐Hodgkin's lymphomas (Letter to the Editor), Lancet, 406

10.1002/ijc.2910310104

Gerdes J. Lemke H. Baisch H. Wacker H.‐H. Schwab U. Stein H.(1984).Cell cycle analysis of a cell proliferation associated human nuclear antigen defined by the monoclonal antibody Ki‐67.J. Immunol. in press.

10.1016/S0140-6736(83)92191-8

10.1007/BF00363889

Kvaløy S., 1981, Spontaneous (3H)‐thymidine uptake in histological subgroups of human B‐cell lymphomas, Scand. J. Haematol., 26, 22, 10.1111/j.1600-0609.1981.tb01650.x

10.1007/978-3-642-81092-3

10.1002/1097-0142(197410)34:8 <1488::AID-CNCR2820340822>3.0.CO;2-C

10.1002/1097-0142(197801)41:1<303::AID-CNCR2820410142>3.0.CO;2-G

10.1016/0014-2964(70)90045-9

Rappaport H., 1966, Atlas of Tumor Pathology

10.1073/pnas.77.3.1588

10.1002/1097-0142(19820515)49:10<2112::AID-CNCR2820491024>3.0.CO;2-2

10.1007/BF00363890

10.1093/jnci/58.3.499

10.1177/28.8.7003001

10.1016/S0308-2261(82)80005-2

10.1002/ijc.2910300411

10.1016/S0065-230X(08)60456-X