Virus Gammaherpes và Các Rối Loạn Lymphoproliferative
Tóm tắt
Virus Epstein–Barr (EBV) và virus herpes Kaposi (KSHV), lần lượt được chỉ định là virus herpes người 4 (HHV-4) và 8 (HHV-8), là những virus có khả năng gây ra nhiều loại ung thư khác nhau ở người. EBV có mặt trong các loại lymphoma không Hodgkin và Hodgkin, cũng như trong các rối loạn lymphoproliferative, thường xảy ra hơn nhưng không hoàn toàn chỉ ở những cá nhân bị suy giảm miễn dịch. EBV cũng gây ra các khối u ác tính không lympho như ung thư hầu họng. KSHV gây ra lymphomas thoát dịch nguyên phát, bệnh Castleman đa trung tâm, và sarcoma Kaposi. Tần suất các khối u lympho liên quan đến nhiễm trùng bởi một trong hai loại virus herpes này tăng cao đáng kể ở những cá nhân bị suy giảm miễn dịch, dù là suy giảm miễn dịch sơ phát hay mắc phải, chẳng hạn như do nhiễm HIV và AIDS hoặc trong trường hợp ức chế miễn dịch điều trị cho ghép tạng. Hiểu biết hiện tại của chúng tôi cho thấy rằng EBV và KSHV góp phần vào quá trình gây lymphoma bằng cách ảnh hưởng đến sự ổn định của bộ gen và bằng cách lật đổ cơ chế tín hiệu phân tử tế bào và chuyển hóa để tránh được sự giám sát miễn dịch và tăng cường sự phát triển và sống sót của tế bào khối u. Việc hiểu rõ các mối liên hệ giữa virus trong các rối loạn lymphoproliferative đặc thù và các cơ chế phân tử của quá trình gây ung thư từ virus sẽ dẫn đến các chiến lược phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị tốt hơn cho các bệnh này.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Swerdlow SH, 2008, WHO Classification of Tumours of Haematopoietic and Lymphoid Tissues
15. Kluin PM, Harris NL, Stein H, Leoncini L, Raphaël M, et al. 2008. B-cell lymphoma, unclassifiable, with features intermediate between diffuse large B-cell lymphoma and Burkitt lymphoma. See Ref. 14, pp. 265–66
21. Raphaël M, Said J, Borisch B, Cesarman E, Harris NL. 2008. Lymphomas associated with HIV infection. See Ref. 14, pp. 340–42
23. Stein H, Harris NL, Campo E. 2008. Plasmablastic lymphoma. See Ref. 14, pp. 256–57
24. Swerdlow SH, Webber SA, Chadburn A, Ferry JA. 2008. Post-transplant lymphoproliferative disorders. See Ref. 14, pp. 343–49
Nalesnik MA, 1988, Am. J. Pathol., 133, 173
31. Quintanilla-Martinez L, Kimura H, Jaffe ES. 2008. EBV-positive T-cell lymphoproliferative disorders of childhood. See Ref. 14, pp. 278–80
Filipovich AH, 1992, Cancer Res., 52, S5465
37. VanKrieken JH, Onciu M, Elenitoba-Johnson KSJ, Jaffe ES. 2008. Lymphoproliferative diseases associated with primary immune disorders. See Ref. 14, pp. 336–39
Kieff E, 2007, Fields Virology, 2603
Ballon G, 2006, Viral and Immunological Malignancies
Parravicini C, 1997, Am. J. Pathol., 151, 1517
Saini N, 2013, Case Rep. Oncol. Med., 2013, 292301
Carbone A, 1998, Blood, 91, 747
Sun SC, 2011, Curr. Top. Microbiol. Immunol., 349, 197