Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
U xơ tuyến vú ở tuyến vú phụ vùng nách: giá trị chẩn đoán của hình ảnh cộng hưởng từ động
Tóm tắt
Tuyến vú phụ đồng nghĩa với đa vú (polymastia) hoặc mô vú thừa (supernumerary breast tissue). Một tuyến vú phụ không có núm vú hoặc quầng vú là hiếm gặp. Chúng tôi báo cáo một trường hợp u xơ tuyến vú ở tuyến vú phụ không có núm vú hoặc quầng vú ở một phụ nữ 41 tuổi, người đã trình bày với một khối u ở nách bên phải liên quan đến năm nốt nhỏ trong vú bình thường. Hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) cho thấy tuyến vú phụ bao quanh khối u. Chúng tôi đã bỏ qua sự hiện diện của thành phần bao quanh khối u và đưa ra chẩn đoán trước phẫu thuật là khối u ở nách có thể là di căn từ nhiều loại ung thư vú hoặc ung thư vú không xác định liên quan đến nhiều u xơ tuyến vú. Từ góc độ hồi cứu, dựa trên kết quả mô bệnh học, MRI và MRI động cho thấy một thành phần nhỏ của mô giống như vú bao quanh khối u ở nách và một kiểu tăng cường điển hình của u xơ tuyến cho khối u ở nách. Đối với chẩn đoán sau này của khối u ở nách, việc diễn giải liệu thành phần mô vú bao quanh khối u ở nách có tồn tại hay không là rất quan trọng. Nếu thành phần đó tồn tại, một khối u có nguồn gốc từ tuyến vú phụ nên được đặt lên hàng đầu trong chẩn đoán phân biệt. MRI động dường như đóng góp vào chẩn đoán u xơ tuyến vú ở tuyến vú phụ trước khi sinh thiết hoặc cắt bỏ phẫu thuật.
Từ khóa
#tuyến vú phụ #u xơ tuyến vú #bệnh lý ung thư #hình ảnh cộng hưởng từ #chẩn đoán phân biệtTài liệu tham khảo
Burdick AE, Thomas KA, Welsh E, Powell J, Elgart GW. Axillary polymastia. J Am Acad Dermatol 2003;49:1154–1156.
Irvin WP, Cathro HP, Grosh WW, Rice LW, Andersen WA. Primary breast carcinoma of the vulva: a case report and literature review. Gynecol Oncol 1999;73:155–159.
Smith GMR, Greening WP. Carcinoma of aberrant breast tissue. Br J Surg 1972;59:89–90.
Iwai T. A statistical study on the polymastia of the Japanese. Lancet 1907;2:753–759.
Buadu LD, Murakami J, Murayama S, Hashiguchi N, Sakai S, Masuda K, et al. Breast lesions: correlation of contrast medium enhancement patterns on MR images with histopathologic findings and tumor angiogenesis. Radiology 1996;200: 639–649.
Hasegawa M, Kuroki T, Akita S, Sato M. A case of fibroadenoma developing in the axillary accessory breast. J Jpn PRS 2008;28:140–146 (in Japanese).
Yuen S, Uematsu T, Uchida Y, Kasami M, Yukisawa S, Aramaki T, et al. Magnetic resonance imaging findings in an axillary accessory breast fibroadenoma. Breast J 2005;11: 493–494.
Hauth EAM, Stockamp C, Maderwald S, Mühler A, Immig R, Jaeger H, et al. Evaluation of the three-time-point method for diagnosis of breast lesions in contrast-enhanced MR mammography. Clin Imaging 2006;30:160–165.
Okafuji T, Yabuuchi H, Soeda H, Matsuo Y, Kamitani T, Sakai S, et al. Circumscribed mass lesions on mammography: dynamic contrast-enhanced MR imaging to differentiate malignancy and benignancy. Magn Reson Med Sci 2008;7: 195–204.
Tuncbilek N, Karakas HM, Okten OO. Dynamic magnetic resonance imaging in determining histopathological prognostic factors of invasive breast cancers. Eur J Radiol 2005;53:199–205.