Liệu pháp sóng xung kích ngoài cơ thể cho viêm bên ngoài khuỷu tay - một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng mù đôi

Journal of Orthopaedic Research - Tập 20 - Trang 895-898 - 2002
C.A Speed1,2, D Nichols1, C Richards1, H Humphreys1, J.T Wies1, S Burnet1, B.L Hazleman1
1Rheumatology Research Unit, Addenbrooke's Hospital, Hills Road, Cambridge, CB2 2QQ, UK
2Department of Medicine, University of Cambridge, Cambridge CB2 2QQ, UK

Tóm tắt

Tóm tắtLiệu pháp sóng xung kích ngoài cơ thể (ESWT) đang trở thành một phương pháp điều trị ngày càng phổ biến cho một số vấn đề liên quan đến mô mềm. Mặc dù đã có bằng chứng cho thấy lợi ích trong việc điều trị viêm gân vôi hóa, nhưng bằng chứng cho lợi ích trong quản lý các rối loạn gân quay không vôi hóa vẫn còn thiếu.Mục tiêu: Thực hiện một thử nghiệm mù đôi có đối chứng giả dược về liệu pháp ESWT liều vừa trong viêm bên ngoài khuỷu tay mãn tính.Phương pháp: Những người trưởng thành bị viêm bên ngoài khuỷu tay đã được phân ngẫu nhiên để nhận hoặc điều trị tích cực (1500 xung ESWT tại 0.12 mJ/mm2) hoặc liệu pháp giả dược, hàng tháng trong ba tháng. Tất cả đều được đánh giá trước mỗi lần điều trị và một tháng sau khi hoàn thành liệu pháp. Các chỉ số kết quả bao gồm các chỉ số tương tự trực quan cho cảm giác đau cả ban ngày và ban đêm.Kết quả: Bảy mươi lăm đối tượng tham gia và không có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm tại thời điểm xuất phát. Thời gian triệu chứng trung bình là 15.9 và 12 tháng ở các nhóm ESWT và giả dược, tương ứng. Cả hai nhóm đều cho thấy sự cải thiện đáng kể từ hai tháng. Không có sự khác biệt đáng kể nào giữa các nhóm về mức độ thay đổi trong các chỉ số đau trong suốt thời gian nghiên cứu. Trong nhóm ESWT, điểm đau trung bình (SD, khoảng) là 73.4 (14.5, 38–99) tại thời điểm xuất phát và 47.9 (31.4, 3–100) tại ba tháng. Trong nhóm giả dược, điểm đau trung bình (SD, khoảng) là 67.2 (21.7, 12–100) tại thời điểm xuất phát và 51.5 (32.5, 3–100) tại ba tháng.Tại thời điểm ba tháng, đã ghi nhận sự cải thiện 50% so với mức xuất phát ở 35% nhóm ESWT và 34% nhóm giả dược liên quan đến mức độ đau.Kết luận: Có vẻ như có một hiệu ứng giả dược đáng kể của liệu pháp ESWT liều vừa ở các đối tượng bị viêm bên ngoài khuỷu tay nhưng không có bằng chứng về lợi ích bổ sung của điều trị khi so sánh với liệu pháp giả dược.© 2002 Hội Nghiên cứu Chỉnh hình. Được xuất bản bởi Elsevier Science Ltd. Bảo lưu mọi quyền.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1007/BF01418569 Haist J, 1995, Die—Stobwelle Forschung und Klinik, 162 10.1007/s004020050470 10.1097/00005392-199707000-00003 10.1016/0022-4804(90)90109-F Henney JE, 2000, From the food and drug administration: shock wave for heel pain, JAMA, 284, 2711, 10.1001/jama.284.21.2711-JFD00010-2-1 Kiehle GS, 1997, The powerful placebo effect: fact or fiction?, J Clin Epidemiol, 50, 1311, 10.1016/S0895-4356(97)00203-5 10.1097/00003086-200106000-00008 Loew M, 1999, Shockwave therapy is effective for chronic calcifying tendinitis of the shoulder, J Bone Joint Surg [Br], 81, 863, 10.1302/0301-620X.81B5.0810863 10.1097/00003086-200106000-00007 10.1097/00003086-200106000-00005 10.1136/bmj.309.6947.69 RompeJD.Presentation to Convention of South German Orthopaedists Baden–Baden. April 25–28 1996. 10.1007/s002640050021 Rompe JD, 1996, Analgesic effect of extracorporeal shock wave therapy on chronic tennis elbow, J Bone Joint Surg [Br], 78, 233, 10.1302/0301-620X.78B2.0780233 10.1007/BF00573445 10.1016/S1268-7731(96)80004-X Rompe JD, 2001, Chronic lateral epicondylitis of the elbow: A prospective study of low‐energy shockwave therapy and low‐energy shockwave therapy plus manual therapy of the cervical spine, Arch Phys Med Rehabil, 82, 578, 10.1053/apmr.2001.22337 Russo S, 1997, Extracorporeal shock waves in orthopaedics SpeedCA RichardsC NicholsD BurnetS WiesJT HumphreysH et al. Extracorporeal shock wave therapy for rotator cuff tendinosis.A double blind randomised controlled trial. J Bone Joint Surg [Br] in press. Storz Medical, 1997, Minilith SL1 Handbook. Special unit for orthopaedic shock wave therapy Struijs PAA, 2001, The Cochrane Library, Issue 2 10.1097/00003086-200106000-00004 10.1007/BF00180221