Nghiên Cứu Khám Phá Giai Đoạn III về Paclitaxel và Cisplatin So Với Paclitaxel và Carboplatin trong Ung Thư Buồng Trứng Tiến Triển

American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 18 Số 17 - Trang 3084-3092 - 2000
J.P. Neijt1, Svend Aage Engelholm1, Malgorzata Tuxen1, Peter G. Sørensen1, Mogens Hansen1, Cristiana Sessa1, C A M de Swart1, Fred R. Hirsch1, Birthe Lund1,2, Hans C. van Houwelingen1
1From the University Medical Center Utrecht, Utrecht; Spaarneziekenhuis, Haarlem; Department of Medical Statistics, Leiden University Medical Centre, Leiden, the Netherlands; Finsen Center, Copenhagen University Hospital; Herlev Amtssygehus, University of Copenhagen, Copenhagen; Roskilde Hospital, Roskilde; Hillerød Hospital, Hillerød; Bispebjerg Hospital and Bristol Myers-Squibb, København, Denmark; and Ospedale San Giovanni, Bellinzona, Switzerland.
2Aalborg Hospital

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định tác dụng phụ và tính khả thi của cisplatin và carboplatin khi kết hợp lần lượt với paclitaxel làm liệu pháp đầu tay trong ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.

Bệnh nhân và phương pháp: Các bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên để nhận paclitaxel 175 mg/m2 qua đường tĩnh mạch dưới dạng truyền trong 3 giờ, sau đó là cisplatin 75 mg/m2 hoặc carboplatin (diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian huyết tương là 5), cả hai đều vào ngày 1. Liệu trình được lặp lại mỗi ba tuần trong ít nhất sáu chu kỳ. Phụ nữ được chỉ định paclitaxel-cisplatin phải nhập viện, trong khi phác đồ carboplatin được cung cấp cho bệnh nhân ngoại trú.

Kết quả: Tổng cộng có 208 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đã được ngẫu nhiên. Cả hai phác đồ đều có thể được cung cấp ở liều lượng tối ưu và không có sự trì hoãn đáng kể. Paclitaxel-carboplatin gây ra ít buồn nôn và nôn hơn đáng kể (P < .01) và ít độc tính thần kinh ngoại vi hơn (P = .04) nhưng lại gây nhiều giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu hơn (P < .01). Tỷ lệ đáp ứng tổng thể ở 132 bệnh nhân có bệnh đo được là 64% (84 trong số 132 bệnh nhân), và đối với bệnh nhân có nồng độ CA 125 tăng lúc bắt đầu, là 74% (132 trong số 178 bệnh nhân). Với thời gian theo dõi trung bình là 37 tháng, thời gian sống sót không bệnh tiến triển trung bình của tất cả bệnh nhân là 16 tháng và thời gian sống sót tổng thể trung bình là 31 tháng. Số lượng bệnh nhân nhỏ tham gia vào nghiên cứu gây ra các khoảng tin cậy (CIs) rộng quanh tỷ số nguy cơ đối với sống sót không bệnh tiến triển của paclitaxel-carboplatin so với paclitaxel-cisplatin (tỷ số nguy cơ, 1.07; 95% CI, 0.78 đến 1.48) và không cho phép kết luận về hiệu quả.

Kết luận: Paclitaxel-carboplatin là một phác đồ khả thi cho bệnh nhân ngoại trú với ung thư buồng trứng và có hồ sơ độc tính tốt hơn so với paclitaxel-cisplatin.

Từ khóa

#cisplatin #carboplatin #paclitaxel #ung thư biểu mô buồng trứng #tác dụng phụ #tỷ lệ đáp ứng #sống sót không bệnh tiến triển #điều trị ngoại trú #giảm bạch cầu hạt #độc tính thần kinh

Tài liệu tham khảo

10.1056/NEJM199601043340101

10.1056/NEJM199601043340112

10.1200/JCO.1994.12.12.2654

10.1006/gyno.1996.0210

10.1023/A:1008215213739

10.1093/oxfordjournals.annonc.a058355

10.1002/1097-0142(19810101)47:1<207::AID-CNCR2820470134>3.0.CO;2-6

Rustin GJS, Nelstrop AE, Bentzen SM, et al: Use of tumour markers in monitoring the course of ovarian cancer. Ann Oncol 10: S25,1999-S32, (suppl 1)

Calvert AH, Newell DR, Gumbrell LA: Carboplatin dosage: Prospective evaluation of a simple formula based on renal function. J Clin Oncol 17: 1748,1989-1756,

10.1159/000180580

Neijt JP, Engelholm SA, Witteveen PO, et al: Paclitaxel (175 mg/m over 3 hours) with cisplatin or carboplatin in previously untreated ovarian cancer: An interim analysis. Semin Oncol 24: S36,1997-S39, (suppl 15)2

10.1080/01621459.1958.10501452

Cox DR: Regression models in life-tables. J R Stat Soc 34: 187,1972-220,

10.1200/JCO.1998.16.7.2426

10.1200/JCO.1997.15.1.193

10.1016/S0140-6736(98)04119-1

Calvert AH: A review of the pharmacokinetics and pharmacodynamics of combination carboplatin/paclitaxel. Semin Oncol 24: S85,1997-S90, (suppl 2)

10.1002/1097-0142(19950215)75:4<1004::AID-CNCR2820750416>3.0.CO;2-G

10.1093/annonc/10.suppl_5.S91