Đánh giá tính ổn định di truyền của yếu tố VIII người tái tổ hợp thông qua phân tích bản đồ peptide và phân tích khối phổ trực tuyến

Springer Science and Business Media LLC - Tập 14 - Trang 1092-1098 - 1997
Marc J. Besman1, Donald Shiba1
1Hyland Division, Baxter Healthcare, Biotech Group, Duarte

Tóm tắt

Mục đích. Tính ổn định di truyền của sản phẩm yếu tố VIII người tái tổ hợp (rhFVIII) được biểu diễn trong tế bào buồng trứng hamster Trung Quốc (Recombinate™) đã được đánh giá qua việc so sánh protein sản xuất ở đầu, giữa và cuối của một chiến dịch sản xuất điển hình. Phương pháp. Yếu tố VIII người tái tổ hợp đã được ủ với thrombin, bốn polypeptide thu được được tách ra bằng RP-HPLC, chịu proteolysis với trypsin, và các hỗn hợp peptide được phân tách bằng RP-HPLC. Các hỗn hợp peptide tryptic đã được phân tích khối phổ trực tuyến bằng cách sử dụng nguồn ion hóa phun điện (electrospray ionization) kết nối với máy phân tích khối quadrupole quét từ 1950−200 amu, và dữ liệu ion peptide được so sánh cho ba lô hàng được sản xuất từ đầu, giữa và cuối của một chiến dịch sản xuất. Kết quả. Hồ sơ eluate UV cho mỗi polypeptide rhFVIIIa rất giống nhau đối với yếu tố VIII được tách ra từ đầu, giữa và cuối quá trình sản xuất. Dữ liệu ion tổng từ các bản đồ peptide thu được từ ba lô hàng rhFVIII được so sánh theo giá trị MH1+ như một hàm của phạm vi quét. Tổng cộng 918 ion đã được phân tích cho bốn polypeptide của rhFVIII được sản xuất ở đầu, giữa và cuối của một chiến dịch sản xuất. Các ion được phát hiện tại cùng thời gian giữ tương đối, như chỉ ra bởi các số lần quét tương tự cho ba lô hàng. Kết luận. Những quan sát này hỗ trợ rằng các chế phẩm rhFVIII sản xuất từ đầu, giữa và cuối của một chiến dịch sản xuất là rất giống nhau, và thể hiện tính ổn định di truyền trong quy trình sản xuất của Recombinate™.

Từ khóa

#Tính ổn định di truyền #yếu tố VIII người tái tổ hợp #phân tích khối phổ #phân tích bản đồ peptide

Tài liệu tham khảo

W. K. Kane and E. W. Davie. Blood 71:539–555 (1988). R. J. Kaufman. Annual Review of Medicine 43:325–339 (1992). G. C. White, 2nd, C. W. McMillan, H. S. Kingdon, and C. B. Shoemaker. New England Journal of Medicine 320:166–170 (1989). I. Scharrer. Annals of Hematology 63:172–176 (1991). P. A. Foster and T. S. Zimmerman. Blood Reviews 3:180–191 (1989). D. D. Pittman and R. J. Kaufman. Proc. Natl. Acad. Sci. USA 85:2429–2433 (1988). D. Eaton, H. Rodriguez, and G. A. Vehar. Biochemistry 25:505–512 (1986). G. Kemball-Cook, J. E. Tubbs, N. J. Dawson, and T. W. Barrowcliffe. British J. Haematol. 84:273–278 (1993). E. Gomperts, R. Lundblad, and R. Adamson. Transfusion Medicine Reviews 6:247–251 (1992). R. J. Kaufman, L. C. Wasley, and A. J. Dorner. Journal of Biological Chemistry 263:6352–6362 (1988). H. M. Koplove. Annals of Hematology 68:S15–S20 (1994). C. Henry. Analytical Chemistry 68:684A–677A (1996). R. Adamson. Annals of Hematology 68:S9–S14 (1994). M. M. Federici. Biologicals 22:151–159 (1994). N. Burns. Biologicals 21:145–146 (1993). K. B. Seamon. Biologicals 21:153–154 (1993). W. Berthold. Biologicals 21:95–100 (1993). M. E. Wiebe and N. S. Lin. Regulatory Practice for Biopharmaceutical Production (Lubiniecki, A S, Vargo, S A, eds.), pp. 33–62 (1994). R. L. Garnick. Development of Biological Standards 76:117–130 (1992). R. L. Garnick, N. J. Solli, and P. A. Papa. Analytical Chemistry 60:2546–2557 (1988). A. L. Burlingame, R. K. Boyd, and S. J. Gaskell. Analytical Chemistry 68:599R–651R (1996). S. A. Carr, M. E. Hemling, M. F. Bean, and G. D. Roberts. Analytical Chemistry 63:2802–2824 (1991). J. J. Dougherty, Jr., L. M. Snyder, R. L. Sinclair, and R. H. Robins. Analytical Biochemistry 190:7–20 (1990). V. Ling, A. W. Guzzetta, E. Canova-Davis, J. T. Stults, W. S. Hancock, T. R. Covey, and B. I. Shushan. Analytical Chemistry 63:2909–2915 (1991). G. F. Lee and D. C. Anderson. Bioconjugate Chemistry 2:367–374 (1991). S. A. Charman, L. E. McCrossin, and W. N. Charman. Pharmaceutical Research 10:1471–1477 (1993). K. Biemann. Methods in Enzymology 193:351–360 (1990). J. V. O'Connor. Biologicals 21:111–117 (1993). J. R. Whitaker and P. E. Graum. Analytical Biochemistry 106:156–159 (1980). D. E. Garfin. Methods in Enzymology 182:425–441 (1990). R. J. Harris, A. A. Murnane, S. L. Utter, K. L. Wagner, E. T. Cox, G. D. Polastri, J. C. Helder, and M. B. Sliwkowski. Biol Technology 11:1293–1297 (1993). J. A. Schrier, R. A. Kenley, R. Williams, R. J. Corcoran, Y. Kim, R. P. Northey, Jr., D. D'Augusta, and M. Huberty. Pharmaceutical Research 10:933–944 (1993). A. W. Guzzetta, L. J. Basa, W. S. Hancock, B. A. Keyt, and W. F. Bennett. Analytical Chemistry 65:2953–2962 (1993). G. C. Davis, H. A. Havel, P. M. Kovach, R. M. Riggin, J. K. Towns, D. P. Allen, and J. J. L'Italien. Regulatory Practice for Biopharmaceutical Production (Lubiniecki, A S, Vargo, S A, eds.), pp. 87–146 (1994). G. D. Roberts, W. P. Johnson, S. Burman, K. R. Anumula, and S. A. Carr. Analytical Chemistry 67:3613–3625 (1995). S. A. Carr, M. J. Huddleston, and R. S. Annan. Analytical Biochemistry 239:180–192 (1996).