Đánh giá BCNU và/hoặc xạ trị trong điều trị glioma anaplastik

Journal of Neurosurgery - Tập 49 Số 3 - Trang 333-343 - 1978
Michael Walker, Eben Alexander, William E. Hunt, Collin S. MacCarty, M. S. Mahaley, John Mealey, Horace Norrell, Guy Owens, Joseph Ransohoff, Charles B. Wilson, Edmund A. Gehan, Thomas A. Strike

Tóm tắt

✓ Một nghiên cứu kiểm soát, tiềm năng, ngẫu nhiên đã đánh giá việc sử dụng 1,3-bis(2-chloroethyl)-l-nitrosourea (BCNU) và/hoặc xạ trị trong điều trị bệnh nhân đã được phẫu thuật và có xác nhận mô bệnh học của glioma anaplastik. Tổng cộng có 303 bệnh nhân đã được ngẫu nhiên vào nghiên cứu này, trong đó 222 (73%) nằm trong Nhóm Nghiên Cứu Hợp Lệ (VSG), đáp ứng các tiêu chí của giao thức về bệnh lý thần kinh, kiểm soát corticosteroid, và phương pháp điều trị. Bệnh nhân được chia thành bốn nhóm ngẫu nhiên và nhận BCNU (80 mg/m2/ngày trong 3 ngày liên tiếp mỗi 6 đến 8 tuần), và/hoặc xạ trị (5000 đến 6000 rads cho toàn bộ não qua các cổng đối diện hai bên), hoặc chăm sóc truyền thống tốt nhất nhưng không có hóa trị hoặc xạ trị. Phân tích được thực hiện trên tất cả bệnh nhân đã nhận bất kỳ liệu pháp nào (VSG) và trên Nhóm Được Điều Trị Đầy Đủ (ATG), những người đã nhận 5000 rads xạ trị trở lên, hai đợt hóa trị trở lên, và đã có thời gian sống tối thiểu là 8 tuần hoặc lâu hơn (thời gian cần thiết để nhận xạ trị hoặc hóa trị). Thời gian sống trung bình của bệnh nhân trong VSG là, chăm sóc truyền thống tốt nhất: 14 tuần (ATG: 17,0 tuần); BCNU: 18,5 tuần (ATG: 25,0 tuần); xạ trị: 35 tuần (ATG: 37,5 tuần); và BCNU cộng xạ trị: 34,5 tuần (ATG: 40,5 tuần). Tất cả các phương thức điều trị đều cho thấy một số độ ưu việt thống kê so với chăm sóc truyền thống tốt nhất. Không có sự khác biệt đáng kể giữa bốn nhóm liên quan đến phân bố tuổi tác, giới tính, vị trí khối u, chẩn đoán, đặc điểm khối u, dấu hiệu hoặc triệu chứng, hoặc lượng corticosteroid đã sử dụng. Phân tích các yếu tố dự đoán cho thấy rằng tình trạng hoạt động ban đầu (đánh giá Karnofsky), tuổi tác, việc chỉ sử dụng sinh thiết phẫu thuật, vị trí thái dương, sự hiện diện của các cơn động kinh, hoặc sự tham gia của các dây thần kinh sọ II, III, IV và VI đều có ý nghĩa. Độc tính bao gồm giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu có thể chấp nhận, có thể hồi phục.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Frankel, 1958, Glioblastoma multiforme. Review of 219 cases with regard to natural history, pathology, diagnostic methods and treatment., 15, 489, 10.3171/jns.1958.15.5.0489

Gehan, 1965, A generalized Wilcoxon test for comparing arbitrarily singly-censored samples., 52, 203, 10.1093/biomet/52.1-2.203

Gehan, Prognostic factors for patients with brain tumors.

Goldsmith, 1974, Glioblastoma multiforme — a review of therapy., 1, 153, 10.1016/S0305-7372(74)80016-2

Jelsma, 1967, The treatment of glioblastoma multiforme of the brain., 27, 388, 10.3171/jns.1967.27.5.0388

Kaplan, 1958, Nonparametric estimation from incomplete observations., 53, 457, 10.1080/01621459.1958.10501452

Karnofsky, 1951, Triethylene melamine in the treatment of neoplastic disease., 87, 477, 10.1001/archinte.1951.03810040002001

Levin, 1975, A pharmacologic basis for brain tumor chemotherapy., 2, 57

Mahaley, Neuropathology observations on tissues from patients treated by the Brain Tumor Study Group (BTSG).

Rubinstein, 1972

Russell, 1970

Schabel, 1963, Experimental evaluation of potential anticancer agents. VIII. Effects of certain nitrosoureas on intracerebral L1210 leukemia., 23, 725

Snedecor, 1967, 215

Vendetti, 1964, Evaluation of antileukemic agents employing advanced leukemia L1210 in mice. VIII., 24, 827

Walker, 1973, Brain and peripheral nervous system tumors, 1385

Walker, 1976, The evaluation of mithramycin in the treatment of anaplastic gliomas., 44, 655, 10.3171/jns.1976.44.6.0655

Walker, 1970, BCNU 1,3-bis(2-chloroethyl)-1-nitrosourea; (NSC-409962) in the treatment of malignant brain tumor — a preliminary report., 54, 263

Walker, 1976, An evaluation of Methyl-CCNU, BCNU and radiotherapy in the treatment of malignant glioma., 17, 163

Wilson, 1970, 1,bis(2-chloroethyl)-1-nitrosourea (NSC-409962) in the treatment of brain tumors., 54, 273