Ảnh hưởng của suy thận đến dược động học, dược lực học và an toàn của rivaroxaban, một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa qua đường uống

British Journal of Clinical Pharmacology - Tập 70 Số 5 - Trang 703-712 - 2010
Dagmar Kubitza1, Michael Becka2, Wolfgang Mueck1, Atef Halabi3, Haidar Maatouk3, Norbert Klause4, Volkmar Lufft4, Dominic D. Wand5, Thomas Philipp5, Heike Bruck5
1Clinical Pharmacology, Bayer Schering Pharma AG, 42096 Wuppertal
2Department of Biometry, Pharmacometry, Bayer Schering Pharma AG, Wuppertal
3Institute of Clinical Pharmacology, IKP Center Kiel GmbH, 24105 Kiel
4Department for Internal Medicine and Nephrology, Nephrologisches Zentrum, 24768 Rendsburg
5Clinic of Nephrology, Essen University Hospital, University of Duisburg‐Essen, 45122 Essen, Germany

Tóm tắt

NHỮNG ĐIỀU ĐÃ BIẾT VỀ CHỦ ĐỀ NÀY

• Trước khi bắt đầu nghiên cứu này, đã biết rằng rivaroxaban được thải trừ một phần qua thận và ảnh hưởng của suy thận đến dược động học và phơi nhiễm với rivaroxaban đã được dự đoán.

CÁI GÌ NHIÊN CỨU NÀY ĐEM LẠI

• Do nhiều bệnh nhân trong các chỉ định mục tiêu của rivaroxaban sẽ là người cao tuổi, kiến thức định lượng chính xác về ảnh hưởng của chức năng thận đến dược động học và phơi nhiễm với rivaroxaban là điều cần thiết cho các khuyến nghị ghi nhãn phù hợp (trong bối cảnh lợi ích/rủi ro được cung cấp bởi các nghiên cứu giai đoạn III) để hướng dẫn điều trị. Nghiên cứu này đã cung cấp cái nhìn chi tiết về cả dược động học và hành vi dược lực học của rivaroxaban trong tình trạng suy thận, bao gồm cả những đối tượng suy thận nặng.

MỤC TIÊU

Nghiên cứu này đã đánh giá tác động của chức năng thận suy yếu đến dược động học, dược lực học và an toàn của rivaroxaban (liều đơn 10 mg), một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa qua đường uống.

PHƯƠNG PHÁP

Các chủ thể (n= 32) được phân loại dựa trên độ thanh thải creatinine đo được: nhóm chứng khỏe mạnh (≥80 ml phút−1), suy thận nhẹ (50–79 ml phút−1), suy thận trung bình (30–49 ml phút−1) và suy thận nặng (<30 ml phút−1).

KẾT QUẢ

Độ thanh thải thận của rivaroxaban giảm dần với tình trạng suy thận gia tăng. Do đó, nồng độ trong huyết tương tăng lên và giá trị trung bình LS của diện tích dưới đường cong nồng độ–thời gian (AUC) cao hơn lần lượt 1.44 lần (khoảng tin cậy [CI] 90% 1.1, 1.9; nhẹ), 1.52 lần (90% CI 1.2, 2.0; trung bình) và 1.64 lần (90% CI 1.2, 2.2; suy thận nặng) so với nhóm chứng khỏe mạnh. Các giá trị tương ứng cho trung bình LS của AUC cho sự kéo dài thời gian prothrombin lần lượt cao hơn 1.33 lần (90% CI 0.92, 1.92; nhẹ), 2.16 lần (90% CI 1.51, 3.10 trung bình) và 2.44 lần (90% CI 1.70, 3.49 nặng) so với các chủ thể khỏe mạnh. Tương tự, trung bình LS của AUC cho sự ức chế yếu tố Xa ở các đối tượng có suy thận nhẹ cao hơn 1.50 lần (90% CI 1.07, 2.10) so với các đối tượng khỏe mạnh. Ở các chủ thể có suy thận trung bình và nặng, sự gia tăng lần lượt đạt 1.86 lần (90% CI 1.34, 2.59) và 2.0 lần (90% CI 1.44, 2.78) so với những đối tượng khỏe mạnh.

KẾT LUẬN

Độ thanh thải của rivaroxaban giảm với tình trạng suy thận gia tăng, dẫn đến tăng cường phơi nhiễm trong huyết tương và các tác động dược động học, như dự kiến đối với một loại thuốc được thải trừ một phần qua thận. Tuy nhiên, ảnh hưởng của chức năng thận đến độ thanh thải rivaroxaban là trung bình, ngay cả ở những đối tượng có suy thận nặng.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1161/CIRCULATIONAHA.105.171600

10.1161/01.CIR.0000078468.11849.66

10.1007/s11239-006-5572-y

10.1378/chest.08-0656

Singer DE, 2008, American College of Chest Physicians. Antithrombotic therapy in atrial fibrillation: American College of Chest Physicians Evidence‐Based Clinical Practice Guidelines (8th Edition), Chest, 133, 546S

10.1161/01.ATV.0000046238.23903.FC

10.1016/j.clpt.2005.06.011

10.1007/s00228-005-0043-5

10.1161/CIRCULATIONAHA.106.642074

10.1056/NEJMoa0800374

10.1016/S0140-6736(08)60880-6

10.1056/NEJMoa076016

10.1016/S0140-6736(09)60734-0

10.1161/CIRCULATIONAHA.106.668020

10.1182/blood-2008-05-160143

Bayer Schering Pharma AG.Xarelto® summary of product characteristics. Available athttp://www.xarelto.com/html/downloads/Xarelto_Summary_of_Product_Characteristics_May2009.pdf(Updated 9 September 2009; last accessed 15 February 2010).

10.1080/00498250500250493

10.5414/CPP45335

10.1016/S1073-4449(00)70002-1

10.1111/j.1538-7836.2005.01602.x

10.1111/j.1538-7836.2005.01657.x

10.2165/00003088-200847030-00006

10.2215/CJN.01810407

Falga C, 2007, Clinical outcome of patients with venous thromboembolism and renal insufficiency. Findings from the RIETE registry, Thromb Haemost, 98, 771, 10.1160/TH07-02-0132

10.1055/s-2004-835678

Sanofi‐aventis.Lovenox (enoxaparin sodium injection) for subcutaneous and intravenous use. Prescribing information. Available athttp://products.sanofi‐aventis.us/lovenox/lovenox.pdf(Updated December 2009; last accessed 24 August 2010).

Glaxo Group Ltd.Arixtra 2.5 mg/0.5 ml solution for injection pre‐filled syringe. Summary of product characteristics. Available athttp://www.medicines.org.uk/emc/medicine/15123(Updated 25 March 2009; last accessed 24 August 2010).

10.2165/00129784-200505050-00002

10.2165/0003088-200948010-00001

10.1160/TH07-12-0714