Tác động của việc bổ sung nanoparticle oxit kẽm trong khẩu phần ăn đến hiệu suất tăng trưởng, trạng thái kẽm, hình thái ruột, quần thể vi sinh vật và phản ứng miễn dịch ở lợn cai sữa

Journal of the Science of Food and Agriculture - Tập 99 Số 3 - Trang 1366-1374 - 2019
Xun Pei1, Zhiping Xiao1, Lujie Liu1, Geng Wang1, Wenjing Tao1, Minqi Wang1, Junbiao Zou2, Dongbi Leng2
1Key Laboratory of Animal Nutrition and Feed Science (Eastern China), Ministry of Agriculture, Key Laboratory of Animal Feed and Nutrition of Zhejiang Province, College of Animal Science, Zhejiang University, Hangzhou, China
2Jiangxi Innovating Science and Technology Co., Ltd, Nanchang, People's Republic of China

Tóm tắt

Tóm tắtGIỚI THIỆU

Nghiên cứu này đã đánh giá ảnh hưởng của các nanoparticle oxit kẽm (nano‐ZnOs) trong chế độ ăn đến hiệu suất tăng trưởng, trạng thái kẽm, hình thái ruột, quần thể vi sinh vật và phản ứng miễn dịch ở lợn cai sữa. Tổng cộng 150 lợn cai sữa (9.37 ± 0.48 kg) đã được phân bổ ngẫu nhiên vào năm nhóm chế độ ăn và được cho ăn bằng chế độ ăn cơ bản (đối chứng), hoặc chế độ ăn cơ bản được bổ sung nano‐ZnOs với các mức 150, 300 hoặc 450 mg kg−1, và 3000 mg kg−1 ZnO trong 21 ngày. Sau thử nghiệm cho ăn, sáu con lợn từ nhóm đối chứng, 450 mg kg−1 nano‐ZnOs và 3000 mg kg−1 ZnO đã được giết mổ.

KẾT QUẢ

So với nhóm đối chứng, việc bổ sung chế độ ăn nano‐ZnOs và ZnO đã cải thiện (P < 0.05) tăng trưởng trọng lượng hàng ngày trung bình (ADG), lượng thức ăn hàng ngày trung bình (ADFI), và tỷ lệ chiều cao nhung ruột so với chiều sâu chỗ sâu trong tá tràng và hỗng tràng, đồng thời giảm (P < 0.05) tỷ lệ tiêu chảy. Lượng kẽm được giữ lại trong huyết thanh, tim, gan, lách và thận của lợn được bổ sung nano‐ZnOs và ZnO đã tăng lên (P < 0.05). Nano‐ZnOs làm giảm (P < 0.05) lượng kẽm bài tiết so với ZnO thông thường. Số lượng Escherichia coli trong manh tràng, đại tràng và trực tràng đã được ghi nhận giảm (P < 0.05) ở nhóm nano‐ZnOs so với các nhóm khác. So với nhóm đối chứng, ZnO và nano‐ZnOs đã làm tăng (P < 0.05) nồng độ IgA, IL‐6 và TNF‐α trong huyết thanh, và giảm (P < 0.05) nồng độ IgM.

KẾT LUẬN

Các kết quả này cho thấy rằng liều thấp của nano‐ZnOs có thể có tác động tích cực đến hiệu suất tăng trưởng, hình thái ruột và vi sinh vật, cũng như miễn dịch ở lợn cai sữa, tương tự như tác động của liều dùng dược lý của ZnO thông thường. Nano‐ZnOs có thể làm giảm lượng khoáng chất bài tiết, từ đó giảm thiểu các thách thức môi trường. © 2018 Hội Hóa chất Công nghiệp.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1046/j.1365-2672.2003.02011.x

10.1152/ajpgi.00081.2009

10.2527/1993.71113020x

10.1080/09064709509415847

10.2527/1999.7751199x

10.1177/1753425914536450

10.1128/AEM.03075-09

10.2527/jas.2010-3270

10.2527/jas.2013-6690

10.2527/1996.7471584x

10.2527/2002.8071917x

Long L, Comparison of porous and nano zinc oxide for replacing high‐dose dietary regular zinc oxide in weaning piglets, PLos One, 12, 2017

10.1186/s40104-017-0157-5

Rajendran D, 2013, Application of nano minerals in animal production system, Research Journal of Biotechnol, 8, 1

Wang C, 2016, Effects of long‐term exposure to zinc oxide nanoparticles on development, zinc metabolism and biodistribution of minerals (Zn, Fe, Cu, Mn) in mice, PLos One, 11

10.1186/s12917-017-1101-9

10.1007/s12011-014-0052-2

10.1111/asj.12579

NRC, 2012, Nutrient Requirements of Swine

10.5713/ajas.2004.401

10.2527/jas.2011-4535

10.2527/jas1983.571130x

10.1017/S0007114514000300

10.2527/jas.2008-1512

10.2527/jas.2013-6528

10.1007/s10482-006-9067-9

10.2527/jas.2016.1243

10.14202/vetworld.2016.176-181

10.1016/j.ijantimicag.2006.02.010

10.1186/s40170-016-0162-8

Carter S, 2002, Estimation of manure nutrient excretion from swine based upon diet composition and feed intake, J Dairy Sci, 85, 137

10.1007/978-3-7091-1328-8_3

10.1007/s11033-014-3543-5

10.1186/s40781-014-0038-9

10.1007/s12011-017-0934-1

10.1016/j.vetmic.2012.05.013

10.1371/journal.pone.0056405

Liu P, Effect of dietary zinc oxide on morphological characteristics, mucin composition and gene expression in the colon of weaned piglets, PLos One, 9, 2014

10.1146/annurev.immunol.23.021704.115723

10.1038/sj.ejcn.1601479

10.1136/gut.2004.047092