Ảnh hưởng của sự chuyển giao năng lượng đến động học sự phân rã và độ dị hướng của phát quang của các phân tử prodan

Optics and Spectroscopy - Tập 102 - Trang 218-226 - 2007
V. I. Tomin1
1Institute of Physics, Pomeranian Pedagogical University, Słupsk, Poland

Tóm tắt

Các đặc điểm tạm thời của sự phân rã và độ phân cực của phát quang của dung dịch prodan với các nồng độ khác nhau, được kích thích bởi bức xạ laser pico giây, đã được nghiên cứu. Động học của sự phân rã phát xạ và độ phân cực phụ thuộc vào khoảng quang phổ ghi nhận phát quang và nồng độ luminophore và phản ánh các quá trình thoái lui (dẫn đến sự dịch chuyển ở bước sóng dài hơn của toàn bộ băng phát xạ) và, trong trường hợp nồng độ đủ cao, sự chuyển giao năng lượng không phát quang giữa các phân tử prodan. Đã phát hiện rằng sự tiến hóa của độ dị hướng phát quang trong một dung dịch loãng phụ thuộc vào bước sóng ghi nhận, điều này cho phép chúng tôi tính toán các thời gian trung bình của sự khuếch tán quay Brownian cho prodan trong glycerol, mà các cực đại được xác định là khoảng 40 ns trong vùng quang phổ gần 520 nm và giảm xuống còn 14 và 17 ns ở các rìa của vùng phát xạ tại 450 và 560 nm, tương ứng.

Từ khóa

#prodan #phát quang #kích thích laser pico giây #động học phân rã #độ dị hướng #chuyển giao năng lượng

Tài liệu tham khảo

G. E. Dobretsov, Fluorescent Probes in Study of Cells, Membranes, and Lipoproteins (Nauka, Moscow, 1989) [in Russian]. R. P. Haugland, Handbook of Fluorescent Probes and Research Products, 9th ed. (Molecular Probes, Eugene, OR, 2003). A. P. Demchenko, J. Lumin. 17, 19 (2002). R. Grabowski, K. Rotkiewicz, and W. Rettig, Chem. Rev. 103, 3899 (2003). E. Lippert, W. Rettig, V. Bonacic-Koutecky, et al., Adv. Chem. Phys. 68, 1 (1987). E. Lippert, W. Luder, and H. Boos, Advances in Molecular Spectroscopy, Ed. by A. Mangini (Pergamon, Oxford, 1962), p. 1. Solvatochromism: Problems and Methods, Ed. by N. G. Bakhshiev (Leningr. Gos. Univ., Leningrad, 1989) [in Russian]. Yu. T. Mazurenko, in Solvatochromism: Problems and Methods, Ed. by N. G. Bakhshiev (Leningr. Gos. Univ., Leningrad, 1989) [in Russian]. N. A. Nemkovich, A. N. Rubinov, and V. I. Tomin, in Topics in Fluorescence Spectroscopy, Vol. 2: Principles, Ed. by J. R. Lakowicz (Plenum, New York, 1991), p. 367. V. I. Tomin and K. Hubisz, Zh. Prikl. Spektrosk. 70, 706 (2003). V. I. Tomin, K. Hubisz, and Z. Mudryk, Z. Naturforsch. A 58, 529 (2003). V. I. Tomin, J. Heldt, and M. Brozis, Z. Naturforsch. B 58(2–3), 109 (2003). G. Weber and F. J. Farris, Biochemistry 18, 3075 (1979). R. B. MacGregor and G. Weber, Ann. N.Y. Acad. Sci. 366, 140 (1981). V. I. Tomin and K. Hubisz, Opt. Spektrosk. 101(1), 104 (2006) [Opt. Spectrosc. 101 (1), 98 (2006)]. J. R. Lakowicz, Principles of Fluorescence Spectroscopy, 3rd ed. (Springer, New York, 2006). E. P. Petrov, in Proceedings of the V International Conference on Methods and Applications of Fluorescence Spectroscopy (Berlin, Germany, 1997), p. 142. E. P. Petrov, J. V. Kruczenok, and A. N. Rubinov, J. Fluoresc. 9, 111 (1999); J. Fluoresc. 9, 397 (1999). P. Kwiek, G. Gondek, A. Kowalska, et al., A. Biochem. Pol. 50(4), 1 (2003). A. S. Cherkasov and G. I. Dragneva, Opt. Spektrosk. 10, 466 (1961). I. M. Gulis, A. I. Komyak, and V. I. Tomin, Izv. Akad. Nauk SSSR, Ser. Fiz. 42(2), 307 (1978). A. N. Rubinov, É. I. Zenkevich, and V. I. Tomin, J. Luminesc. 26, 367 (1982). Gaĭsenok and A. M. Sarzhevskiĭ, Anisotropy of Absorption and Luminescence of Polyatomic Molecules (Bel. Gos. Univ., Minsk, 1986). [in Russian]. N. A. Nemkovich and A. N. Rubinov, J. Fluoresc. 5(3), 285 (1995). Yu. T. Mazurenko, N. G. Bakhshiev, and I. V. Piterskaya, Opt. Spektrosk. 25, 92 (1968). J. R. Lakowicz, Biophys. Chem. 19(1), 13 (1984). A. Kawski, B. Kuklinski, and P. Bojarski, Z. Naturforsch., A 55, 550 (2000). Poradnik Fizykochemiczny, Ed. by A. Dorabialska (WNT, Warszawa, 1974) [in Polish]. N. D. Zhevandrov and V. P. Nikolaev, Dokl. Akad. Nauk SSSR 113(5), 1025 (1957).