ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA NƯỚC ÉP THIÊU KHIẾU VÀ NƯỚC ÉP QUẢ TÁO TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NÓNG BẰNG ĐIỆN
Tóm tắt
Đun nóng bằng điện trở là quá trình dựa trên việc dẫn điện qua một sản phẩm thực phẩm mà đóng vai trò như một điện trở. Trong nghiên cứu này, các tinh chất táo và anh đào chua với nồng độ rắn hòa tan từ 20–60% đã được đun nóng bằng điện trở bằng cách áp dụng năm gradient điện áp khác nhau (20–60 V/cm). Các mối quan hệ dẫn điện theo nhiệt độ, gradient điện áp và nồng độ đã được xác định. Quan sát cho thấy rằng độ dẫn điện của nước ép táo và nước ép anh đào chua bị ảnh hưởng đáng kể bởi nhiệt độ và nồng độ (P < 0.05). Các hệ số hiệu suất của hệ thống đun nóng bằng điện trở (SPCs) được xác định bằng cách sử dụng năng lượng cung cấp cho hệ thống và được hấp thụ bởi mẫu nước ép. Các SPCs nằm trong khoảng từ 0.47–0.92. Phương trình dẫn nhiệt trạng thái không ổn định cho điện trở nội không đáng kể đã được giải bằng cách sử dụng thuật toán sai phân hữu hạn với một thuật ngữ sinh nhiệt ohmic. Kết quả của mô hình toán học xem xét các hệ số hiệu suất hệ thống được so sánh với kết quả thực nghiệm. Dự đoán từ mô hình toán học bằng cách sử dụng các phương trình độ dẫn điện thu được cho thấy rất chính xác.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
HONG H.D., 1998, Changes in heating profiles of apple juice by ohmic heating, Hanguk Nongwhahak Hoechi, 41, 431
ICIER F.2003.The experimental investigation and mathematical modelling of ohmic heating of foods.p.245.Ph.D. Thesis Food Engineering Department Ege University Izmir Turkey.
REZNICK D.1996.Ohmic heating of fluid foods. Food Technol.May 250–251.
SASTRY S.K.1989.A model for continuous sterilisation of particulate foods by Ohmic heating. Presented at the 5th Intern. Cong. Eng. Food May 28‐June 03 Cologne Germany.
SASTRY S.K.andLI Q.1996.Modeling the ohmic heating of foods. Food Technol.May 246–248.
SPSS Statistical Package1999.SPSS for Windows. Ver. 10.0. SPSS Inc. Chicago.
SWEAT V.E., 1995, Engineering Properties of Foods, 99
WANG C.S., 1999, Ohmic heating of fluid containing apple particulates, Food Sci. Agr. Chem., 1, 154