Mô tả chuyển động xoay của các đỉnh đồng nhất trong phân tử trimethylborane B(CH3)3: I. Phân loại các trạng thái tĩnh

Optics and Spectroscopy - Tập 110 - Trang 835-842 - 2011
A. V. Burenin1
1Institute of Applied Physics, Russian Academy of Sciences, Nizhni Novgorod, Russia

Tóm tắt

Nghiên cứu xây dựng một mô tả nghiêm ngặt về chuyển động xoay trong một hệ phân tử có ba đỉnh đồng nhất. Việc xây dựng này dựa trên các phương pháp của chuỗi nhóm đối xứng. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên ví dụ của phân tử trimethylborane B(CH3)3.

Từ khóa

#xoay #đỉnh đồng nhất #hệ phân tử #phân tử trimethylborane #nhóm đối xứng #trạng thái tĩnh

Tài liệu tham khảo

H. C. Longuet-Higgins, Mol. Phys. 6(5), 445 (1963). P. R, Bunker and P. Jensen, Molecular Symmetry and Spectroscopy (NRC Research Press, Ottawa, 1998; Mir, Moscow, 2004). S. L. Altmann, Proc. R. Soc. A 298, 184 (1967). J. P. Elliott and P. G. Dawber, Symmetry in Physics (Macmillan, London, 1979; Mir, Moscow, 1983), Vol. 2. A. V. Burenin, Symmetry of Quantum Intramolecular Dynamics, 2nd ed. (Inst. Prikl. Fiz. Ross. Akad. Nauk, Nizhni Novgorod, 2006) [in Russian]. C. M. Woodman, Mol. Phys. 19, 753 (1970). J. K. G. Watson, Mol. Phys. 21, 577 (1971). S. L. Altmann, Mol. Phys. 21, 587 (1971). S. L. Altmann, Induced Representation in Crystals and Molecules (Academic, London, 1977). P. Groner, Specrtochim. Acta A 39, 1935 (1993). A. V. Burenin, Usp. Fiz. Nauk 172, 813 (2002). A. V. Burenin, Usp. Fiz. Nauk 180, 745 (2010). L. M. Sverdlov, M. A. Kovner, and E. P. Krainov, Vibrational Spectra of Polyatomic Molecules (Nauka, Moscow, 1970; Wiley, New York, 1974). L. D. Landau and E. M. Lifshitz, Course of Theoretical Physics, Vol. 3: Quantum Mechanics: Non-Relativistic Theory, 4th ed. (Nauka, Moscow, 1989; Pergamon, New York, 1977). K. D. Moller and H. G. Andresen, J. Chem. Phys. 39, 17 (1963). K. K. Lehmann and B. H. Pate, J. Mol. Spectrosc. 44, 443 (1990). M. Schnell and J. Grabow, Phys. Chem. Chem. Phys. 8, 2225 (2006).