Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Mô tả chuyển động xoay của các đỉnh đồng nhất trong phân tử trimethylborane B(CH3)3: I. Phân loại các trạng thái tĩnh
Tóm tắt
Nghiên cứu xây dựng một mô tả nghiêm ngặt về chuyển động xoay trong một hệ phân tử có ba đỉnh đồng nhất. Việc xây dựng này dựa trên các phương pháp của chuỗi nhóm đối xứng. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên ví dụ của phân tử trimethylborane B(CH3)3.
Từ khóa
#xoay #đỉnh đồng nhất #hệ phân tử #phân tử trimethylborane #nhóm đối xứng #trạng thái tĩnhTài liệu tham khảo
H. C. Longuet-Higgins, Mol. Phys. 6(5), 445 (1963).
P. R, Bunker and P. Jensen, Molecular Symmetry and Spectroscopy (NRC Research Press, Ottawa, 1998; Mir, Moscow, 2004).
S. L. Altmann, Proc. R. Soc. A 298, 184 (1967).
J. P. Elliott and P. G. Dawber, Symmetry in Physics (Macmillan, London, 1979; Mir, Moscow, 1983), Vol. 2.
A. V. Burenin, Symmetry of Quantum Intramolecular Dynamics, 2nd ed. (Inst. Prikl. Fiz. Ross. Akad. Nauk, Nizhni Novgorod, 2006) [in Russian].
C. M. Woodman, Mol. Phys. 19, 753 (1970).
J. K. G. Watson, Mol. Phys. 21, 577 (1971).
S. L. Altmann, Mol. Phys. 21, 587 (1971).
S. L. Altmann, Induced Representation in Crystals and Molecules (Academic, London, 1977).
P. Groner, Specrtochim. Acta A 39, 1935 (1993).
A. V. Burenin, Usp. Fiz. Nauk 172, 813 (2002).
A. V. Burenin, Usp. Fiz. Nauk 180, 745 (2010).
L. M. Sverdlov, M. A. Kovner, and E. P. Krainov, Vibrational Spectra of Polyatomic Molecules (Nauka, Moscow, 1970; Wiley, New York, 1974).
L. D. Landau and E. M. Lifshitz, Course of Theoretical Physics, Vol. 3: Quantum Mechanics: Non-Relativistic Theory, 4th ed. (Nauka, Moscow, 1989; Pergamon, New York, 1977).
K. D. Moller and H. G. Andresen, J. Chem. Phys. 39, 17 (1963).
K. K. Lehmann and B. H. Pate, J. Mol. Spectrosc. 44, 443 (1990).
M. Schnell and J. Grabow, Phys. Chem. Chem. Phys. 8, 2225 (2006).
