Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Mật độ trạng thái phonon trong đồng cấu trúc nano
Pleiades Publishing Ltd - 2010
Tóm tắt
Phân tích quang phổ neutron đã được sử dụng để nghiên cứu các trạng thái dao động trong các mẫu đồng thô và cấu trúc nano. Kết quả cho thấy quang phổ phonon của đồng cấu trúc nano có đặc trưng bởi sự giảm mật độ trạng thái cục bộ tương ứng với các chế độ dao động dọc (∼28 meV) và ngang (∼19 meV). Đóng góp tổng thể vào nhiệt dung mol của các dao động có các quy luật phân tán của đồng thô giảm khoảng 18%. Sự gia tăng năng lượng (nhiệt dung) quan sát được của tinh thể trong trạng thái cấu trúc nano được cho là do sự chuyển đổi quang phổ dưới dạng sự chuyển giao năng lượng từ các phonon tần số cao sang vùng sóng dài, nơi mà các nhánh âm mới của dao động dọc theo ranh giới tinh thể (hiệu ứng âm ion "thứ hai") được phát triển. Điều này có nghĩa là các đặc điểm của quang phổ tán xạ neutron chậm trong các mẫu được xác định bởi sự hiện diện của hai loại tác nhân tán xạ.
Từ khóa
#đồng cấu trúc nano #quang phổ neutron #trạng thái phonon #nhiệt dung mol #tán xạ neutronTài liệu tham khảo
A. A. Nazarov and R. R. Mulyukov, in Nanoscience, Engineering and Technology Handbook, Ed. by S. Lyshevski, D. Brenner, J. Iafrate, and W. Goddard (CRC Press, USA, 2002), pp. 2201–2241.
A. P. Shpak, Yu. A. Kunitskii, and V. L. Karbovskii, Cluster and Nanostructural Materials (Akademperiodika, Kiev, 2001) [in Russian].
A. I. Gusev, Nanomaterials, Nanostructures, Nanotechnologies (Fizmatlit, Moscow, 2005) [in Russian].
R. Z. Valiev and I. V. Aleksandrov, Bulk Nanostructured Metallic Materials (Akademkniga, Moscow, 2007) [in Russian].
I. V. Aleksandrov, R. M. Mazitov, A. R. Kil’mametov, et al., Fiz. Met. Mater. 90, 77 (2000).
A. R. Kilmametov, K. Zhang, R. M. Mazitov, et al., Mat. Sci. Forum 378–381, 457 (2001).
R. K. Islamgaliev, N. A. Akhmadeev, R. R. Mulyukov, and R. Z. Valiev, Metallofizika 12, 317 (1990).
N. A. Akhmadeev, R. Z. Valiev, N. P. Kobelev, et al., Fiz. Tverd. Tela 34, 3155 (1992) [Sov. Phys. Solid State 34, 1687 (1992)].
Z. Horita, D. J. Smith, M. Nemoto, et al., J. Mater. Res. 13, 446 (1998).
R. Z. Valiev, R. R. Mulyukov, V. V. Ovchinnikov, et al., Metallofizika 12, 124 (1990).
V. A. Semenov, Preprint FéI-3098 (FéI, Moscow, 2007).
R. M. Mazitov, V. N. Danilenko, and V. A. Popov, in Proceedings of the Open School-Conference on Ultra-Fine-Grained and Nanostructural Materials (Ufa, Russia, 2008), p. 291.
B. K. Vainshtein, Diffraction of X-Rays by Chain Molecules (IK AN SSSR, Moscow, 1963) [in Russian].
M. Yu. Gutkin and I. A. Ovid’ko, Defects and Plasticity Mechanisms in Nanostructured and Non-Crystalline Materials (Yanus, Moscow, 2000) [in Russian].
J. Trampenau, K. Bauszus, W. Petry, and U. Herr, Nanostruct. Mater. 6, 551 (1995).
E. C. Svensson, B. N. Brockhouse, and J. M. Rowe, Phys. Rev. 155, 619 (1967).
J. M. Ziman, Electrons and Phonons (Oxford Univ., Oxford, 1960).
Y. Y. Chen, Y. D. Yao, B. T. Lin, et al., Nanostruct. Mater. 6, 597 (1995).
L. Zhirifal’ko, Statistical Physics of Solids (Mir, Moscow, 1975).
R. M. Mazitov, V. A. Semenov, Yu. A. Lebedev, et al., in Proceedings of the International Symposeum on Bulk Nanostructured Materials: From Fundamentals to Innovations, BNM 2007 (USATU, Ufa, 2007), p. 51.
A. P. Babichev, N. A. Babushkina, A. M. Bratkovskii, et al., Physical Values, The Handbook, Ed. by I. S. Grigor’ev and E. Z. Meilikhov (Energoatomizdat, Moscow, 1991) [in Russian].
L. D. Landau and E. M. Lifshitz, Course of Theoretical Physics, Vol. 3: Quantum Mechanics: Non-Relativistic Theory (Nauka, Moscow, 1989, 4th ed.; Pergamon, New York, 1977, 3rd ed.).