Giải mã cuộc khủng hoảng thanh khoản và tín dụng 2007–2008

Journal of Economic Perspectives - Tập 23 Số 1 - Trang 77-100 - 2009
Markus K. Brunnermeier1
1Princeton University, Princeton, New Jersey

Tóm tắt

Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007 và 2008 đã dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng nhất kể từ Đại Suy Thoái và đe dọa có những tác động lớn đến nền kinh tế thực. Sự vỡ bong bóng bất động sản buộc các ngân hàng phải ghi giảm hàng trăm tỷ đô la cho các khoản cho vay xấu do các khoản vay thế chấp không trả được. Đồng thời, vốn hóa thị trường chứng khoán của các ngân hàng lớn giảm hơn gấp đôi. Mặc dù tổng thiệt hại từ các khoản vay thế chấp là rất lớn trên quy mô tuyệt đối, nhưng chúng vẫn tương đối khiêm tốn so với 8 nghìn tỷ đô la giá trị thị trường chứng khoán của Mỹ bị mất giữa tháng 10 năm 2007, khi thị trường chứng khoán đạt mức cao nhất mọi thời đại, và tháng 10 năm 2008. Bài báo này cố gắng giải thích các cơ chế kinh tế đã khiến tổn thất trong thị trường thế chấp khuếch đại thành những xáo trộn và hỗn loạn lớn trong các thị trường tài chính, và mô tả những mối liên kết kinh tế chung giải thích cho hàng loạt sự sụt giảm thị trường, tình trạng khô hạn thanh khoản, các vụ vỡ nợ và các đợt cứu trợ diễn ra sau khi cuộc khủng hoảng bùng nổ vào mùa hè năm 2007.

Từ khóa

#Cuộc khủng hoảng tài chính 2007-2008 #thanh khoản #tín dụng #bong bóng bất động sản #suy thoái kinh tế #cho vay thế chấp

Tài liệu tham khảo

10.1016/S0304-405X(02)00227-1

10.1111/1468-0262.00393

10.1086/262109

10.1111/j.1468-0262.2004.00525.x

Berman Dennis K, 2007, Wall Street Journal

Bernanke Ben, 1989, American Economic Review, 79, 14

10.2307/2109844

10.1162/003355304772839542

10.1111/j.1540-6261.2005.00781.x

10.1111/j.1540-6261.2008.01394.x

Calomiris Charles, 1991, American Economic Review, 81, 497

10.1086/261155

10.1111/0022-1082.00296

10.1086/319552

10.1111/j.1540-6261.2005.00741.x

10.1287/mnsc.47.2.236.9835

10.2307/1907327

10.1016/S0304-405X(02)00228-3

Holmström Bengt, 1997, Quarterly Journal of Economics, 112, 35

10.1086/250001

Khandani Amir E, 2007, Journal of Investment Management, 5, 5

10.1086/262072

10.2307/1913210

10.1257/aer.97.2.215

10.1023/B:EUFI.0000022155.98681.25

10.1016/0304-405X(77)90015-0

2007, Financial Times, 9, 2007

10.1111/j.1540-6261.1992.tb04661.x

10.1111/j.1540-6261.1997.tb03807.x

Stein Jeremy C, 2005, Quarterly Journal of Economics, 120, 247