Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Sự tương tác của phức hợp quercetin đồng(II) với DNA: cơ chế tiềm năng của các đặc tính chống ung thư của nó
Tóm tắt
Sự tương tác của phức hợp quercetin đồng(II) với DNA đã được nghiên cứu bằng cách sử dụng quang phổ UV–vis, đo huỳnh quang, đo độ nhớt, điện di gel agarose và xét nghiệm các chất phản ứng với axit thiobarbituric. Kết quả cho thấy phức hợp quercetin đồng(II) có khả năng thúc đẩy sự cắt đứt DNA plasmid, tạo ra các đứt gãy DNA đơn và kép, và xen kẽ vào các cặp base xếp chồng của DNA. Hơn nữa, phức hợp này có thể gây ra tổn thương DNA oxy hóa liên quan đến sự phát sinh các loài oxy phản ứng như H2O2 và Cu(I)OOH. Ngoài ra, các thí nghiệm độc tính tế bào thực hiện với tế bào A549 xác nhận hoạt tính gây apoptosis của nó. Chúng tôi cũng chứng minh rằng mức độ biểu hiện protein survivin trong tế bào A549 giảm, và hoạt tính tương đối của caspase-3 tăng đáng kể sau khi điều trị với phức hợp này. Do đó, kết quả của chúng tôi gợi ý rằng cơ chế chống ung thư của phức hợp quercetin đồng(II) không chỉ liên quan đến việc gây tổn thương DNA oxy hóa với sự phát sinh các loài oxy phản ứng mà còn ở sự tương tác đặc hiệu của nó với DNA.
Từ khóa
#quercetin #đồng(II) #DNA #tổn thương DNA oxy hóa #hoạt tính chống ung thư #tế bào A549 #apoptosisTài liệu tham khảo
Galaris D, Evangelou A (2002) Crit Rev Oncol Hematol 42:93–103
Kennedy LJ, Moore K Jr, Caulfield JL, Tannenbaum SR, Dedon PC (1997) Chem Res Toxicol 10:386–392
Lloyd DR, Carmichael PL, Phillips DH (1998) Chem Res Toxicol 11:420–427
Russo A, Acquaviva R, Campisi A, Sorrenti V, Di Giacomo C, Virgata G, Barcellona ML, Vanella A (2000) Cell Biol Toxicol 16:91–98
Yamashita N, Tanemura H, Kawanishi S (1999) Mutat Res 425:107–115
Rubens FVS, Wagner FG (2004) Redox Rep 9:97–104
Wang T, Chen LX, Long Y, Wu WM, Wang R (2008) Cancer Lett 263:77–88
Hadi SM, Asad SF, Singh S, Ahmad A (2000) IUBMB Life 50:167–171
Speit G, Hochsattel R, Vogel W (1984) Basic Life Sci 29(Pt A):229–244
Zheng LF, Wei QY, Cai YJ, Fang JG, Zhou B, Yang L, Liu ZL (2006) Free Radic Biol Med 41:1807–1816
Azmi AS, Bhat SH, Hanif S, Hadi SM (2006) FEBS Lett 580:533–538
Galati G, O’Brien PJ (2004) Free Radic Biol Med 37:287–303
Rahman A, Shahabuddin S, Hadi SM, Parish JH (1990) Carcinogenesis 11:2001–2003
Rubens de Souza FV, Wagner De Giovani F (2004) Redox Rep 9:97–104
Zhou J, Wang LF, Wang JY, Tang N (2001) Transition Met Chem 26:57–63
Ferrer EG, Salinas MV, Correa MJ, Naso L, Barrio DA, Etcheverry SB, Lezama L, Rojo T, Williams PAM (2006) J Biol Inorg Chem 11:791–801
Tan J, Wang BC, Zhu LC (2007) Bioorg Med Chem Lett 17:1197–1199
Tan J, Wang BC, Zhu LC (2007) Colloids Surf B Biointerfaces 55:149–152
Tan J, Wang BC, Zhu LC (2009) Bioorg Med Chem 17:614–620
Stoewe R, Prutz WA (1987) Free Radic Biol Med 3:97–105
Milne L, Nicotera P, Orrenius S, Burkitt MJ (1993) Arch Biochem Biophys 304:102–109
Cohen G, Eisenberg H (1969) Biopolymers 8:45–55
Mosmann T (1983) J Immunol Methods 65:55–63
Masataka Y, Miyako H, Makoto N, Keiko M (1999) Mol Genet Metab 68:468–472
Nègre-Salvayre A, Salvayre R (1992) Free Radic Biol Med 12:101–106
Cai L, Tsiapalis G, Cherian MG (1998) Chem Biol Interact 115:141–151
Buettner GR (1986) Free Radic Res Commun 1:349–353
Ni Z, Du S, Kokot S (2007) Anal Chim Acta 584:19–27
Satyanarayana S, Dabrowiak JC, Chaires JB (1992) Biochemistry 31:9319–9324
Hirohama T, Kuranuki Y, Ebina E, Sugizaki T, Arii H, Chikira M, Selvi PT, Palaniandavar M (2005) J Inorg Biochem 99:1205–1219
Yamamoto K, Kawanishi S (1989) J Biol Chem 264:15435–15440
Liu Y, Deng K, Li J, Liu S, Yao S (2004) Biophys Chem 112:69–76
Gali HU, Perchellet EM, Klish DS, Johnson JM, Perchellet JP (1992) Int J Cancer 51:425–432
Zhang WH, Tsan R, Huang WC, Wu QY, Chiu CH, Fidler IJ, Hung MC (2008) Cancer Cell 13:385–393
Wu JG, Ling X, Pan DL, Apontes P, Song L, Liang P, Altieri DC, Beerman T, Li FZ (2005) J Biol Chem 280:9745–9751