TÍNH CHẤT DIELECTRIC CỦA TÔM LIÊN QUAN ĐẾN TẦN SỐ PHỎNG VI: TỪ TRẠNG THÁI ĐÔNG ĐÁ ĐẾN NẤU CHÍN
Tóm tắt
Tính chất điện môi của tôm (Penaeus sp.) đã được đo ở các tần số từ 0,3 đến 3 GHz trong khoảng nhiệt độ từ ‐25 đến 70°C bằng cách sử dụng máy phân tích mạng. Mối quan hệ giữa các tính chất điện môi và nhiệt độ đã được xác định tại 915 MHz và 2450 MHz. Dưới điểm đóng băng, hằng số điện môi (ɛ′) và hệ số tổn hao điện môi (ɛ″) tăng nhanh khi nhiệt độ tăng do tỷ lệ nước đông lạnh trong tôm giảm. Ở trên điểm đóng băng, hằng số điện môi (ɛ′) giảm khi tần số và nhiệt độ tăng tại cả hai tần số. Hệ số tổn hao điện môi (ɛ″) không thay đổi đáng kể với nhiệt độ. Các mối quan hệ giữa độ sâu thâm nhập và nhiệt độ tại cả hai tần số đã được đánh giá từ dữ liệu thực nghiệm.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
AOAC, 1995, Official Methods of Analysis
BENGTSSON N.E., 1971, Dielectric Properties of Food Materials, J. Microwave Power, 6, 107
BURTLE G.J., 1990, Aquaculture Development Plan, Working Draft Copy
DECAREAU R.V., 1985, Microwaves in the Food Processing Industry
ENGELDER D.S., 1991, Measuring dielectric properties of food products at microwave frequencies, Microwave World, 72, 2
KENT M., 1987, Electrical and Dielectric Properties of Food Materials
METAXAS A.C., 1983, Industrial Microwave Heating
National Marine Fisheries Service, 1992, Current Fishery Statistics, Fisheries of the United States
NELSON S.O., 1994, Permittivities of Fresh Fruits and Vegetables at 0.2 to 20 GHz, J. Microwave Power, 29, 81
OHLSSON T., 1974, Dielectric food data as determined by a cavity perturbation technique, J. Microwave Power, 9, 130
TRAN V.N., 1987, Dielectric Properties of Beef, Beef Liver, Chicken and Salmon at Frequencies from 100 to 2500 MHz, J. Microwave Power, 2, 29