Tỷ lệ mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch hiện nay và so sánh với năm 1998: một nghiên cứu dựa trên cộng đồng ở Tây Pháp

Thrombosis and Haemostasis - Tập 116 Số 11 - Trang 967-974 - 2016
Aurélien Delluc1,2, Cécile Tromeur1,2, Florent Le Ven3,4, Maëlenn Gouillou5, N. Paleiron6, Luc Bressollette1,2, Michel Nonent7,2, Pierre‐Yves Salaün8,2, Karine Lacut5,2, Christophe Leroyer1,2, Grégoire Le Gal2, Françis Couturaud1,2, Dominique Mottier5,2
1Département de Médecine Interne et Pneumologie [Brest]
2Groupe d'Etude de la Thrombose de Bretagne Occidentale
3Département Cardiologie
4Optimisation des régulations physiologiques
5Centre d’Investigation Clinique
6Service de cardiologie
7Département de radiologie [Brest]
8CHRU Brest - Service de médecine nucléaire

Tóm tắt

Tóm tắt

Năm 1998, chúng tôi ước tính tỷ lệ mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch (VTE) là 1,8/1.000 mỗi năm. Mục tiêu của nghiên cứu này là so sánh tỷ lệ VTE hiện tại với tỷ lệ quan sát được vào năm 1998. Chúng tôi đã ghi lại tất cả các trường hợp thuyên tắc phổi (PE) có triệu chứng và huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở chi dưới được chẩn đoán trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 3 năm 2013 đến ngày 28 tháng 2 năm 2014 tại các bệnh viện và trong cộng đồng, sử dụng cùng một phương pháp và khu vực địa lý như vào năm 1998. Tỷ lệ VTE năm 2013 đã được tính toán và so sánh với năm 1998 bằng các tỷ lệ mắc chuẩn hóa theo tuổi tác và giới tính (SIR). Năm 2013, chúng tôi ghi nhận 576 trường hợp VTE (279 trường hợp DVT đơn độc và 297 trường hợp PE ± DVT). Trong tổng số 367.911 cư dân, tỷ lệ mắc VTE tổng thể là 1,57/1.000 (95 % CI 1,44–1,69). Tỷ lệ VTE tổng thể thấp hơn đáng kể vào năm 2013 so với năm 1998: SIR 0,72 (95 % CI 0,67–0,79) cũng như tỷ lệ DVT đơn độc: SIR 0,53 (95 % CI 0,47–0,60); ngược lại, tỷ lệ mắc PE tổng thể không thay đổi: SIR 1,10 (95 % CI, 0,98–1,23) mặc dù tỷ lệ mắc PE đơn độc tăng lên: SIR 1,29 (95 % CI, 1,10–1,52). Năm 1998, 4,4 % các trường hợp PE được chẩn đoán bằng việc sử dụng CTPA, trong khi con số này là 73,7 % vào năm 2013 (p < 0,001). Kết luận, trong khoảng thời gian từ năm 1998 đến 2013, tỷ lệ mắc DVT có triệu chứng đã giảm. Ngược lại, chúng tôi không tìm thấy sự giảm tương tự ở tỷ lệ mắc PE có triệu chứng; liệu điều này có liên quan đến sự thay đổi trong các xét nghiệm và thuật toán chẩn đoán trong quản lý PE nghi ngờ hay không vẫn cần được điều tra thêm.

Tài liệu bổ sung cho bài báo này có sẵn trực tuyến tại www.thrombosis-online.com.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1016/0002-8703(87)90212-2

10.1016/S0140-6736(98)07534-5

10.1161/CIRCULATIONAHA.107.726232

10.1001/archinte.165.10.1173

10.1183/09031936.00049312

Shojania KG, Duncan BW, McDonald KM, et al. Making Health Care Safer: A Critical Analysis of Patient Safety Practices. . AHRQ Publication No 01-E058 2001

Oger, 2000, Thromb Haemost, 83, 657, 10.1055/s-0037-1613887

Cohen, 2007, Thromb Haemost, 98, 756, 10.1160/TH07-03-0212

10.1001/jama.1990.03440200057023

10.1007/s00259-009-1170-5

Le, 2006, Thromb Haemost, 95, 963, 10.1160/TH06-03-0158

http://www.insee.fr/fr/themes/tableau_local.asp?ref_id=POP1B&millesime=2011&niveau=1&typgeo=ARR&codgeo=291

10.1136/bmj.38733.466748.7C

10.1161/01.CIR.0000138928.83266.24

10.1056/NEJM199909093411103

Oger, 2002, Thromb Haemost, 88, 592, 10.1055/s-0037-1613261

10.1161/STR.0b013e318284056a

10.1007/s11845-010-0610-3

10.2214/AJR.11.6426

10.1001/jama.298.23.2743

Huang W, Goldberg RJ, Anderson FA, et al. Secular trends in occurrence of acute venous thromboembolism: the Worcester VTE study (1985-2009). Am J Med 2014; 127: 829-839 e5

Wiener, 2011, Arch Intern Med, 171, 831

Alotaibi GS, Wu C, Senthilselvan A, et al. Secular trends in incidence and mortality of acute venous thromboembolism: The AB-VTE population based study. Am J Med 2016; Epub ahead of print

10.1002/ajh.21917

10.1160/TH15-02-0172

10.1016/j.thromres.2015.04.007

10.5482/HAMO-13-05-0028

10.1016/j.thromres.2013.04.032

10.1001/archinte.158.6.585

10.1001/archinte.167.9.935

10.1111/j.1538-7836.2007.02450.x

Tagalakis V, Patenaude V, Kahn SR, et al. Incidence of and mortality from venous thromboembolism in a real-world population: the Q-VTE Study Cohort. Am J Med 2013; 126: 832 e13-21

10.1016/j.amjmed.2004.01.018

10.1016/S0895-4356(99)00147-X