Tác động văn hóa chéo đến não bộ: Các cấu trúc phổ quát cộng với sự biến đổi của hệ thống chữ viết

Human Brain Mapping - Tập 25 Số 1 - Trang 92-104 - 2005
Donald J. Bolger1, Charles A. Perfetti2, Walter Schneider2
1Learning Research and Development Center, Department of Psychology, Center for the Neural Basis of Cognition, University of Pittsburgh, Pittsburgh, Pennsylvania 15221, USA.
2Learning Research and Development Center, Department of Psychology, Center for the Neural Basis of Cognition, University of Pittsburgh, Pittsburgh, Pennsylvania

Tóm tắt

Tóm tắt

Việc nhận diện các từ in yêu cầu sự ánh xạ giữa các hình thức đồ họa, điều này thay đổi theo các hệ thống chữ viết, và các hình thức ngôn ngữ, điều này thay đổi theo các ngôn ngữ. Sử dụng một phương pháp phân tích tổng hợp mới được phát triển, các nguồn ước lượng Gaussian tổng hợp (AGES; Chein et al. [2002]: Psychol Behav 77:635–639), chúng tôi đã xem xét các kết quả chụp thần kinh liên quan đến việc đọc từ trong và giữa các hệ thống chữ viết và ngôn ngữ. Để tìm ra những điểm chung, chúng tôi đã tổng hợp 25 nghiên cứu bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ Tây Âu khác sử dụng hệ thống chữ viết theo kiểu chữ cái, 9 nghiên cứu về việc đọc tiếng Trung bản địa, 5 nghiên cứu về việc đọc Kana tiếng Nhật (âm tiết) và 4 nghiên cứu về việc đọc Kanji (biến thể hình thái-âm tiết). Sử dụng phương pháp AGES, chúng tôi đã tạo ra các hình ảnh tổng hợp trong mỗi hệ thống chữ viết, xác lập các điểm kích hoạt đáng tin cậy và so sánh các phát hiện giữa các hệ thống chữ viết và ngôn ngữ. Kết quả cho thấy rằng các hệ thống chữ viết này sử dụng một mạng lưới chung các vùng trong xử lý từ ngữ. Các hệ thống chữ viết phần lớn sử dụng cùng một hệ thống về mặt các vùng vỏ não lớn, nhưng việc định vị trong các vùng đó cho thấy sự khác biệt giữa các hệ thống chữ viết. Đặc biệt, vùng được gọi là vùng hình thức từ thị giác (VWFA) thể hiện sự gắn kết định vị rất đồng nhất trên các tác vụ và giữa các hệ thống chữ viết. Vùng này nằm ở hồi fusiform giữa bên trái là rất quan trọng đối với việc nhận diện từ ngữ trong các hệ thống chữ viết và ngôn ngữ khác nhau. Hum Brain Mapp 25:92–104, 2005. © 2005 Wiley‐Liss, Inc.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1038/nn1198

10.1162/089892903321593108

10.1002/hbm.460030206

10.1002/hbm.10111

10.1016/S0028-3932(02)00170-7

10.1523/JNEUROSCI.19-08-03050.1999

Chein JM, 2002, Functional heterogeneity within Broca's area during verbal working memory, Psychol Behav, 77, 635

10.1016/S0911-6044(03)00021-6

10.1162/089892902320474535

10.1093/brain/123.2.291

10.1093/brain/awf094

10.1093/cercor/bhg079

Coltheart M, 1991, Handbook of behavior therapy and psychological science: an integrative approach, 216

10.1038/89551

Dejerine J, 1891, Sur un cas de cecite verbale avec agraphie, suivi d' autopsie, Memoires de la Societe de Biologie, 3, 197

Dejerine J, 1892, Contribution a l'etude anatomoclinique et clinique des differentes varietes de cecite verbal, Compte Rendu Hebdomadaire des Seances et Memoires de la Societe de Biologie, 4, 61

10.1162/089892902317205285

10.1016/S0896-6273(00)80833-8

10.1073/pnas.95.3.914

10.1006/nimg.2002.1155

10.1162/089892902320474526

10.1162/089892999563490

10.1006/brln.2000.2433

Hamasaki T, 1995, Alexie‐agraphie pour l'ecriture kanji apres lesion temporale postero‐inferieur gauche, Rev Neurol, 1995, 16

Hellige JB, 1995, 374

10.1002/(SICI)1097-0193(1997)5:2<84::AID-HBM2>3.0.CO;2-I

10.1093/brain/115.6.1769

10.1006/nimg.1998.0350

10.1016/S1053-8119(03)00343-4

10.1002/hbm.1023

10.1097/00001756-200112210-00029

10.1016/S1053-8119(03)00015-6

10.1016/S1053-8119(03)00254-4

10.1002/hbm.10090

10.1002/hbm.10029

10.1016/S1364-6613(03)00134-7

10.1162/089892903321208196

10.1162/089892902317205366

10.1097/00001756-199705260-00042

10.1038/71163

10.1002/hbm.10096

10.1207/S1532799XSSR0701_02

10.1207/s1532799xssr0803_7

10.1037/0033-295X.112.1.43

10.1162/jocn.1989.1.2.153

10.1126/science.2396097

10.1162/089892901750363235

10.1006/nimg.1999.0441

10.1037/0096-3445.131.1.65

10.1046/j.1469-7580.2000.19730335.x

10.1016/S1053-8119(03)00084-3

10.1006/nimg.1996.0005

10.1093/brain/117.6.1255

10.1016/j.neuroimage.2004.01.039

10.1093/brain/120.5.739

10.1136/jnnp.57.5.609

10.1006/nimg.2000.0726

10.1002/hbm.10094

10.1038/nature02865

10.1162/089892900562101

Talairach J, 1988, Co‐planar stereotaxic atlas of the human brain

10.1002/(SICI)1097-0193(200005)10:1<16::AID-HBM30>3.0.CO;2-M

10.1002/hbm.10089

10.1002/hbm.20134

10.1006/nimg.2001.0749

10.1016/S0959-4388(02)00303-3

10.1073/pnas.0030098100

10.1006/nimg.2002.1131

10.1006/nimg.1999.0400

10.1093/brain/103.1.99

10.1093/cercor/11.3.267

10.1093/cercor/6.1.21