Tạo dựng Tương lai Toán học thông qua Phương pháp Giảng dạy Bình đẳng: Trường Hợp Trường Railside

Teachers College Record - Tập 110 Số 3 - Trang 608-645 - 2008
Jo Boaler1, Megan Staples2,1
1University of Sussex, England
2University of Connecticut

Tóm tắt

Thông tin/Ngữ cảnh

Các thực hành phân loại trường đã được ghi nhận nhiều lần là có tác động tiêu cực đến sự phát triển bản thân và thành tích của học sinh, đặc biệt là đối với những học sinh được phân vào nhóm thấp hơn. Dù có những ghi chép này, việc phân loại vẫn tồn tại như một thực hành chuẩn mực trong các trường trung học của Mỹ, có thể một phần là bởi vì chúng ta thiếu những mô hình mà các khoa và giáo viên có thể tổ chức giảng dạy một cách thành công trong các lớp Toán học trung học đa dạng. Bài viết này cung cấp một mô hình như vậy thông qua phân tích định tính và định lượng.

Trọng tâm Nghiên cứu

Nhằm nâng cao hiểu biết trong lĩnh vực về giảng dạy công bằng và thành công, chúng tôi đã tiến hành một nghiên cứu dài hơi tại ba trường trung học. Tại một trường, Railside, học sinh đã chứng minh sự tiến bộ vượt trội hơn so với học sinh tại hai trường còn lại và đạt thành tích cao hơn tổng thể trên nhiều tiêu chí. Hơn nữa, sự chênh lệch thành tích giữa các nhóm dân tộc khác nhau tại Railside, vốn tồn tại ở các bài kiểm tra đầu vào, đã biến mất gần như hoàn toàn vào cuối năm thứ hai. Bài viết này cung cấp phân tích về thành công của Railside và xác định các yếu tố đã góp phần vào thành công này.

Thành phần Tham gia

Thành phần tham gia bao gồm khoảng 700 học sinh khi họ tiến bộ qua ba trường trung học tại California. Railside là một trường trung học đô thị với nền tảng học sinh đa dạng về chủng tộc, ngôn ngữ và kinh tế. Greendale tọa lạc trong một cộng đồng ven biển với nền tảng học sinh đồng nhất hơn, chủ yếu là học sinh da trắng. Hilltop là một trường trung học nông thôn chủ yếu là học sinh da trắng và Latino/a.

Thiết kế Nghiên cứu

Nghiên cứu dài hơi này sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp đa dạng kết hợp. Ba trường được chọn để cung cấp một phạm vi rộng về chương trình học và dân số học sinh khác nhau. Dữ liệu về thành tích và thái độ của học sinh được đánh giá bằng các kỹ thuật thống kê, trong khi các thực hành của giáo viên và học sinh được tài liệu hóa bằng các kỹ thuật phân tích định tính như mã hóa.

Kết quả/Nhận định

Một trong những phát hiện của nghiên cứu là thành công của trường Railside, nơi mà khoa Toán đã dạy các lớp học đa dạng bằng cách tiếp cận hướng đến cải cách. So với hai trường còn lại trong nghiên cứu, học sinh tại Railside đã học hỏi nhiều hơn, yêu thích Toán học hơn và tiến bộ đến các cấp độ Toán học cao hơn. Bài viết này trình bày bằng chứng quy mô lớn về những thành tựu quan trọng này và cung cấp phân tích chi tiết về các cách mà các giáo viên tại Railside đã tạo ra điều đó, với sự chú ý đến các tương tác dạy và học trong các lớp học.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Becker J., 2000, Phi Delta Kappan, 81, 529

Black P., 1998, Phi Delta Kappan, 80, 139

Boaler J., 1997, Experiencing school mathematics: Teaching styles, sex and setting

10.1016/S0732-3123(00)00026-2

10.4324/9781410606365

10.2307/749740

Boaler J., 2002, For the Learning of Mathematics, 22, 42

Boaler J., 2006, Educational Leadership, 63, 74

Boaler J., and Brodie K. (2004). The importance of depth and breadth in the analysis of teaching: A framework for analysing teacher questions. In the Proceedings of the 26th Meeting of the North America Chapter of the International Group for the Psychology of Mathematics Education. Toronto, Ontario.

Boaler J., and Gresalfi M. S. (in preparation). What is learning? The importance and nature of disciplinary relationships in mathematics.

Briars D., and Resnick L. (2000). Standards, assessments–and what else? The essential elements of standards-based school improvement. Unpublished manuscript.

Chazan D., 2000, Beyond formulas in mathematics and teaching: Dynamics of the high school algebra classroom

10.1177/003172170108300115

Cohen E., 1994, Designing groupwork

Cohen E., 1997, Working for equity in heterogeneous classrooms: Sociological theory in practice

10.3102/0013189X024005012

10.3102/0013189X027001005

10.17763/haer.58.3.c43481778r528qw4

Eisenhart K., 2002, The qualitative researcher's companion, 3

Fendel D., 1997, Interactive mathematics program- Year 1

Fiori N., and Boaler J. (2004). What discussions teach us about mathematical understanding: Exploring and assessing students’ mathematical work in classrooms. In the Proceedings of the 26th Meeting of the North America Chapter of the International Group for the Psychology of Mathematics Education. Toronto, Ontario.

Freedman S. W., 2005, Research in the teaching of English, 40, 62

Geertz C., 2000, The interpretation of cultures

Glesne C., 1992, Becoming qualitative researchers

10.1086/444177

10.1080/01638539109544903

10.1177/0042085995029004004

10.1080/10749039909524733

10.1080/0022027980280501

10.1023/A:1023224027473

Gutiérrez R., 2000, Multicultural Curriculum: New Directions for Social Theory, Practice and Policy, 119

Haberman M., 1991, Phi Delta Kappan, 73, 290

Hand V. (2003). Reframing participation: Meaningful mathematical activity in diverse classrooms. Unpublished dissertation, Stanford University, Stanford, CA.

10.1017/CBO9780511841057

Holland D., 1998, Identity and agency in cultural worlds

Horn I. S. (2002). Learning on the job: Mathematics teachers’ professional development in the contexts of high school reform. Unpublished Ph.D. Dissertation, University of California, Berkeley.

10.1207/s1532690xci2302_2

Knapp M. S., 1992, Academic challenge for the children of poverty. Summary report

Ladson-Billings G., 1994, Dreamkeepers: Successful teachers of African-American children

10.3102/00028312032003465

Lampert M., 2001, Teaching problems and the problems of teaching

10.2307/748192

10.2307/749732

10.2307/749653

Madison B. L., 1990, A challenge of numbers: People in the mathematical sciences

10.1016/S0732-3123(99)00017-6

McLaughlin M., 2001, Professional communities and the work of high school teaching

Moses B., 2001, Radical equations: Math literacy and civil rights

Oakes J., 1985, Keeping track: How schools structure inequality

Picciotto H., 1995, Lab gear activities for algebra 1

RAND. (2002, October). Mathematical proficiency for all students: Toward a strategic research and development program in mathematics education (Dru-2773-OERI). Arlington, VA: RAND Education & Science and Technology Policy Institute.

Rosen L., 2001, Policy as practice: Toward a comparative socio-cultural analysis of educational policy, 1, 295

10.3102/00028312017001075

Sallee T., 2000, College preparatory mathematics

10.3102/0013189X031001013

Silver E. A., 1995, New directions for equity in mathematics education, 9

10.2307/2112356

Siskin L. S., 1994, Realms of knowledge: Academic departments in secondary schools

Stein M. K., 2000, Implementing standards-based mathematics instruction: A case book for professional development

Talbert J., 1996, Teachers’ professional lives, 127

Tharp R., 1988, Rousing minds to life: Teaching, learning, and schooling in social context

10.5951/jresematheduc.27.4.0458

Yin R. K., 1994, Case study research: Design and methods