Biến chứng trong phẫu thuật xoang nội soi: Phân tích 2108 bệnh nhân - Tỷ lệ và phòng ngừa

Laryngoscope - Tập 104 Số 9 - Trang 1080-1083 - 1994
Mark May1, Howard L. Levine2, Sara J. Mester3, Barry M. Schaitkin3
1Sinus Surgery Center, Shadyside Hospital, Pittsburgh, Pa. 15232.
2Mt. Sinai Nasal‐Sinus Center, Cleveland, Ohio
3Sinus Surgery Center, Shadyside Hospital, Pittsburgh, Pa.

Tóm tắt

Tóm tắt

Tỷ lệ biến chứng của phẫu thuật xoang nội soi (ESS) trong trải nghiệm tổng hợp với 2108 bệnh nhân được so sánh với các biến chứng ở 11 loạt bệnh nhân khác (2583 bệnh nhân tổng cộng) đã trải qua ESS và 6 loạt bệnh nhân (2110 bệnh nhân tổng cộng) đã trải qua phẫu thuật xoang mũi truyền thống. Tỷ lệ biến chứng chính trong giai đoạn phẫu thuật là 0.85%, với rò dịch não tuỷ (CSF) là biến chứng phổ biến nhất. Các biến chứng nhỏ phổ biến nhất của ESS liên quan đến việc xâm nhập vào hốc mắt và dính màng giữa; các biến chứng nhỏ xảy ra ở 6.9% trong số 2108 bệnh nhân. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong tỷ lệ biến chứng chính giữa loạt này và hai nhóm còn lại. Các khuyến nghị được đưa ra để phòng ngừa các biến chứng trong quá trình ESS.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

May M., 1993, Endoscopic Sinus Surgery.

10.1177/000348948909800907

10.1002/lary.1991.101.4.367

10.1016/S0030-6665(20)31396-7

Stevens H. E., 1988, Intranasal Sphenoethmoidectomy: 10‐Year Experience and Literature Review, J Otolaryngol, 17, 254

10.1288/00005537-197903000-00010

10.1177/019459988209000503

Wigand M. E., 1991, Results of Endoscopic Surgery of the Paranasal Sinuses and Anterior Skull Base, J Otolaryngol, 20, 385

10.1288/00005537-198708002-00001

10.1288/00005537-198901000-00001

10.1001/archotol.1989.01860310060023

10.1177/019459988910100412

10.1001/archotol.1992.01880060067015

10.1007/BF00183169

10.1177/019459989110400214

10.1002/hed.2880140203

10.1288/00005537-198711000-00004

10.1288/00005537-198907000-00004

10.2500/105065889782009552

May M., 1993, Endoscopic Sinus Surgery.

10.1177/019459988910100305