Phân loại và Chẩn đoán phân biệt Bệnh Thận Đái Tháo Đường

Journal of Diabetes Research - Tập 2017 - Trang 1-7 - 2017
Chenyang Qi1, Xing Mao1, Zhigang Zhang1,2, Huijuan Wu1,2
1Department of Pathology, Shanghai Medical College, Fudan University, Shanghai, China
2Shanghai Institute for Kidneys and Dialysis, Shanghai, China

Tóm tắt

Bệnh thận đái tháo đường (DN) là nguyên nhân chính gây bệnh thận giai đoạn cuối trên toàn thế giới, ở cả các nước phát triển và đang phát triển. Bài đánh giá này tóm tắt những thay đổi mô học đặc trưng của DN và phân loại mô học Tervaert, phân loại DN thành bốn loại dựa trên tổn thương cầu thận, cùng với một hệ thống chấm điểm riêng cho tổn thương ống thận, mô kẽ và mạch máu. Với sự không đồng nhất của các tổn thương thận và cơ chế phức tạp gây ra bệnh thận đái tháo đường, phân loại Tervaert vừa có ý nghĩa vừa gây tranh cãi trong việc hướng dẫn chẩn đoán và tiên lượng. Ứng dụng và đánh giá sử dụng phân loại Tervaert cũng như các chỉ định cho sinh thiết thận được tóm tắt trong bài đánh giá này dựa trên các nghiên cứu gần đây. Trong khi đó, chẩn đoán phân biệt với một bệnh cầu thận nốt khác và tình huống mà một bệnh DN điển hình chồng chéo với một bệnh thận không phải đái tháo đường (NDRD) cũng được thảo luận và kết luận trong bài đánh giá này.

Từ khóa

#Bệnh thận đái tháo đường #phân loại Tervaert #tổn thương cầu thận #chẩn đoán phân biệt #sinh thiết thận

Tài liệu tham khảo

2009

2007, American Journal of Kidney Diseases, 49, S12, 10.1053/j.ajkd.2006.12.005

10.1111/jdi.12533

2013, Chinese Journal of Nephrology, Dialysis & Transplantation, 22, 368

10.1111/jdi.12255

10.1159/000324942

2015, Caspian Journal of Internal Medicine, 6, 120

2002, Diabetes, 51, 506, 10.2337/diabetes.51.2.506

10.2337/diabetes.49.3.476

10.1681/ASN.2010010010

10.1016/j.diabres.2007.03.024

10.1016/j.semnephrol.2007.01.012

10.2337/diabetes.52.7.1818

10.1046/j.1523-1755.1999.00721.x

10.1007/BF01614771

10.1093/ndt/gfh129

10.1681/ASN.2005121342

10.1038/ki.1992.118

10.1007/s00125-008-1051-7

10.3969/j.issn.1672-7347.2012.02.013

10.1016/j.diabres.2012.03.016

10.1093/ndt/gfu250

10.1007/s001250050616

10.2337/dc12-2572

10.1038/nrneph.2010.96

10.1053/hupa.2002.126189

2007

2012

10.1136/jcp.2005.035592

10.1159/000444026

10.2215/CJN.02510213

10.1159/000102598

10.3390/jcm4050998

2011, Nephrology Dialysis Transplantation, 349

10.1093/ndt/12.12.2588

10.2337/diacare.25.5.900

2007, Clinical Focus, 22, 1580

10.1093/ndt/gfm897

10.1111/j.1742-1241.2008.01753.x

10.1016/j.diabres.2009.11.012

10.3109/0886022x.2010.536292

10.1111/j.1440-1797.2010.01369.x

10.1007/s11255-012-0164-6

2013, Chinese and Foreign Medical Research, 11, 7

2015, Journal of Clinical Research, 151