Nghiên cứu dược lý tế bào của các dẫn xuất shikonin

Phytotherapy Research - Tập 16 Số 3 - Trang 199-209 - 2002
Xin Chen1, Lu Yang1, Joost J. Oppenheim1, O. M. Zack Howard1
1Laboratory of Molecular Immunoregulation, Division of Basic Sciences, National Cancer Institute-Frederick, Frederick, MD 21702-1201, USA

Tóm tắt

Tóm tắt

Hợp chất sắc tố naphtoquinone, shikonin, được chiết xuất từ Lithospermum erythrorhizon Sieb. et Zucc. (họ Boraginaceae) cùng với các dẫn xuất của nó là các thành phần hoạt tính được chiết xuất từ thuốc thảo dược Trung Quốc, Zicao. Lịch sử cho thấy, chiết xuất từ rễ Zicao đã được sử dụng để điều trị các vấn đề như phát ban kiểu hoàng điểm, sởi, đau họng, mụn nhọt và bỏng. Nhiều tác dụng dược lý đã được quy cho shikonin, chẳng hạn như chống viêm, kháng gonadotrop và hoạt tính chống HIV-1. Trong bài đánh giá này, một số ứng dụng trị liệu của shikonin sẽ được tóm tắt, bao gồm tác động đa dạng, chống viêm và chống khối u của nó. Các hoạt động đa dạng và đôi khi mâu thuẫn đã được quy cho shikonin, ví dụ như lành vết thương, tăng cường hình thành granuloma, ức chế các phản ứng viêm cấp địa phương, ức chế sự hình thành mạch máu, ức chế các ligand chemokine chọn lọc, ức chế hoạt động của DNA topoisomerase, ức chế kích hoạt tiểu cầu và hoạt tính kháng khuẩn. Việc so sánh các cơ chế hoạt động khác nhau đã được báo cáo cho shikonin dẫn đến giả thuyết rằng shikonin là một chất ức chế hiệu quả của sự tương tác protein-protein với nhiều mục tiêu trong cả bào tương và không gian ngoại bào. Hiệu ứng ức chế chung này có thể giải thích cho phổ hoạt động sinh học và dược lý đa dạng của shikonin. Được công bố năm 2002 bởi John Wiley & Sons, Ltd.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1021/jm00006a025

10.1016/0163-7258(91)90034-J

10.1055/s-2007-1014739

10.1038/33340

10.2174/0929867003375489

Bhalla K, 1993, Taxol induces internucleosomal DNA fragmentation associated with programmed cell death in human myeloid leukemia cells, Leukemia, 7, 563

10.1104/pp.119.2.417

10.1126/science.279.5350.563

10.1055/s-2006-959718

10.1016/S1567-5769(00)00033-3

10.1016/0010-7824(81)90101-3

10.1016/0010-7824(80)90132-8

10.1038/339058a0

Fu SL, 1984, Analysis of naphthaquinone pigments in Chinese medicinal ‘zicao’, Arnebia euchroma, Yao Xue Xue Bao, 19, 921

10.1128/AAC.36.12.2589

Gaddipati JP, 2000, Inhibition of growth and regulation of IGFs and VEGF in human prostate cancer cell lines by shikonin analogue 93/637 (SA), Anticancer Res, 20, 2547

10.1016/S0968-0896(00)00191-7

Grimberg A RR, 1998, The Prostatic IGF System: New Levels of Complexity

Guo XP, 1991, Clinical trial on the effects of shikonin mixture on later stage lung cancer, Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi, 11, 598

Gupta SK, 1972, The effect of Arnebia nobilis and its naphthaquinones in rat Walker carcinosarcoma 256, Indian J Cancer, 9, 50

10.1093/oxfordjournals.jbchem.a022255

10.1254/fpj.73.205

10.1254/fpj.73.193

Hisa T, 1998, Shikonin, an ingredient of Lithospermum erythrorhizon, inhibits angiogenesis in vivo and in vitro, Anticancer Res, 18, 783

10.1021/np50055a025

10.1016/0165-6147(94)90077-9

Jian Y, 1991, Quality of Chinese drug zicao, Zhongg Zhong Yao Za Zhi, 16, 524

Jiansu Xin Yi Xue Yuan, 1977, Chinese Materia Medica Dictionary

10.1016/S0378-8741(96)01477-8

10.1016/S0304-3835(96)04582-X

Katti SB, 1979, Arnebin derivatives for anticancer activity, Indian J Chem, 18, 440

Kaufmann SH, 1989, Induction of endonucleolytic DNA cleavage in human acute myelogenous leukemia cells by etoposide, camptothecin, and other cytotoxic anticancer drugs: a cautionary note, Cancer Res, 49, 5870

10.1248/bpb.19.1266

10.1016/S0304-3835(01)00665-6

10.1016/0167-4889(95)00078-7

10.1021/np50065a012

10.1016/0165-1218(88)90093-6

10.1002/(SICI)1099-1573(199905)13:3<236::AID-PTR417>3.0.CO;2-F

Lu G, 1990, Detection of the anti‐cancer biological effect of naphthoquinone pigment‐LIII, Zhong Xi Yi Jie He Za Zhi, 10, 422

Luo SR, 1991, Determination of naphthoquinones in tissue cultured Zicao, Yao Xue Xue Bao, 26, 953

Luo S, 1992, Determination of naphthoquinone in zicao, Zhongg Zhong Yao Za Zhi, 17, 552

10.1248/bpb.16.683

10.1248/bpb.17.1075

10.1248/bpb.21.366

10.1002/(SICI)1521-3773(19990201)38:3<270::AID-ANIE270>3.0.CO;2-0

10.1016/S0960-894X(98)00600-3

10.1248/bpb.24.650

10.1248/cpb.25.2392

10.1248/cpb.29.116

10.1248/yakushi1947.120.6_587

10.1248/bpb.21.950

Seto Y, 1992, Effect of shikonin and its derivatives, pentaacetylated shikonin (MDS‐004) on granuloma formation and delayed‐type allergy in experimental animals, Yakugaku Zasshi, 112, 259, 10.1248/yakushi1947.112.4_259

10.1007/BF01899915

10.1046/j.1523-1747.1999.00761.x

10.1055/s-2007-971251

10.1177/108705710100600206

10.1248/yakushi1947.95.11_1376

10.1021/np50045a014

Ueba N, 1993, Anti‐HIV‐1 activities of crude drug, shikon (Lithospermi radix), in vitro, Nippon Rinsho, 51, 207

10.1146/annurev.bi.54.070185.003313

Wang JC, 1987, DNA topoisomerases: from a laboratory curiosity to a subject in cancer chemotherapy, NCI Monogr, 4, 3

10.1016/S0006-2952(97)00098-1

10.1016/0014-2999(94)00627-J

10.1038/sj.bjp.0701147

Wang WJ, 1994, The antiinflammatory activity of shikonin and its inhibitory effect on leukotriene B4 biosynthesis, Yao Xue Xue Bao, 29, 161

Wang WJ, 1988, A study on absorption, distribution and excretion of 3H‐shikonin in mice, Yao Xue Xue Bao, 23, 246

10.1055/s-2006-962360

10.1055/s-2007-1018769

Withoff S, 1996, Human DNA topoisomerase II: biochemistry and role in chemotherapy resistance, Anticancer Res, 16, 1867

10.1248/yakushi1947.113.11_818

10.1055/s-1999-14010

10.1111/j.1349-7006.1992.tb02758.x