Định vị tế bào của một kháng nguyên sửa đổi bổ thể liên quan đến virus Epstein‐Barr (EBV) trong các dòng tế bào lymphoblastoid sản xuất và không sản xuất

International Journal of Cancer - Tập 11 Số 3 - Trang 499-520 - 1973
Beverley M. Reedman1,2,3, George Klein1
1Department of Tumor Biology, Karolinska Institutet, S 104 01 Stockholm 60, Sweden
2Recipient of D.B. Duncan Training Fellowship from the Queensland Cancer Fund
3on leave from the Queensland Institute of Medical Research. Present address: c/o Queensland Institute of Medical Research, Herston Road, Herston, Queensland, Australia 4006.

Tóm tắt

Tóm tắt

Kháng thể kháng bổ thể huỳnh quang (ACIF) đã được sử dụng để nghiên cứu các kháng nguyên sửa đổi bổ thể của các dòng tế bào lymphoblastoid người. Các dòng tế bào này mang bộ gen virus Epstein‐Barr (EBV) mặc dù chỉ có các văn hóa sản xuất mới tổng hợp các kháng nguyên đặc hiệu EBV (kháng nguyên vỏ virus, VCA và kháng nguyên sớm, EA) có thể phát hiện được thông qua huỳnh quang trực tiếp và gián tiếp, thường ở mức dưới 5% số tế bào. Thử nghiệm ACIF đã tiết lộ một kháng nguyên nằm trong nhân của các tế bào lymphoblastoid. Trái ngược với EA và VCA, kháng nguyên này có mặt ở trên 90% số tế bào của cả các văn hóa sản xuất và không sản xuất. Kháng nguyên đã được chứng minh là đặc hiệu đối với EBV bằng cách so sánh phản ứng của 52 huyết thanh trong thử nghiệm ACIF. Những huyết thanh tạo ra phản ứng nhân chứa kháng thể chống lại VCA, EA hoặc các kháng nguyên có thể phát hiện qua các thử nghiệm sửa đổi bổ thể trên các chiết xuất tế bào, nhưng các huyết thanh không có kháng thể EBV không tạo ra phản ứng. Các phản ứng yếu, không rõ ràng hoặc không đồng nhất xảy ra với sáu huyết thanh có mức độ thấp trong các thử nghiệm VCA, EA hoặc sửa đổi bổ thể. Các dòng tế bào được thu nhận bằng cách chuyển đổi tế bào lymphocyte người và linh trưởng do EBV gây ra đã cho phản ứng nhân. Các tế bào kiểm soát không có liên kết rõ ràng với EBV thì không có phản ứng. Những tế bào này bao gồm lymphocyte thai nhi được chuyển đổi bằng phytohaemagglutinin, các dòng tế bào từ ung thư vú, glioma, glia bình thường, viêm màng phổi ác tính và đa u tủy, cùng với hai dòng lymphoid marmoset mang virus Herpesvirus saimiri (HVS). Trong các thí nghiệm sơ bộ, thử nghiệm ACIF đã được sử dụng như một công cụ để theo dõi bộ gen EBV ở mức độ tế bào. Các tế bào từ hai mẫu sinh thiết u lympho Burkitt, một mẫu được thử nghiệm sau sinh thiết và một mẫu sau khi được truyền trong chuột nude, đã chứa một kháng nguyên đặc hiệu EBV. Ba dòng tế bào thu được từ các hợp nhất tế bào soma chuột và một dòng tế bào lymphoblastoid người cũng chứa kháng nguyên này, nhưng số lượng tế bào phản ứng khác nhau giữa các dòng. Một dòng thứ tư không có phản ứng.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Allerdice P. W. Miller O. J. Pearson P. L. Klein G. andHarris H. Human chromosomes in 18 man‐mouse somatic hybrid cell lines analyzed by quinacrine fluorescence.J. cell. Sci. in press (1973.)

Armstrong D., 1966, Complement fixation tests with cell lines derived from Burkitt's lymphoma and acute leukaemias, J. Bact., 91, 1257, 10.1128/jb.91.3.1257-1262.1966

Chang R. S., 1971, Cell line initiation from cord blood leukocytes treated with viruses, chemicals and radiation, J. nat. Cancer Inst., 47, 479

10.1002/1097-0142(196706)20:6<926::AID-CNCR2820200603>3.0.CO;2-4

Dalton A. J. Heine U. Kondratick J. M. Ablashi D. V. andElizabeth A.Blackhan Ultrastructural and complement fixation studies on suspension cultures derived from human solid tumors.J. nat. Cancer Inst. in press.

De Schryver A., 1969, Epstein‐Barr virus‐associated antibody patterns in carcinoma of the post‐nasal space, Clin. exp. Immunol., 5, 443

10.1002/ijc.2910060315

Epstein M. A., 1966, Morphological and virological investigations on cultured Burkitt tumor lymphoblasts (strain Raji), J. nat. Cancer Inst., 37, 547

10.1056/NEJM196811212792101

Floyd R., 1971, Fluorescence complement fixation by lymphoblastoid cells, J. nat. Cancer Inst., 46, 383

10.1016/0042-6822(71)90108-5

10.1002/ijc.2910070214

Goldwasser R. A., 1958, Staining of complement and modifications of fluorescent antibody procedures, J. Immunol., 80, 122, 10.4049/jimmunol.80.2.122

10.1073/pnas.68.7.1407

10.1128/JB.91.3.1248-1256.1966

10.1111/j.2164-0947.1966.tb02253.x

Henle G., 1969, Antibodies to Epstein‐Barr virus in Burkitt's lymphoma and control groups, J. nat. Cancer Inst., 43, 1147

10.1073/pnas.59.1.94

Henle W., 1970, Antibodies to Epstein‐Barr virus in nasopharyngeal carcinoma, other head and neck neoplasms and control groups, J. nat. Cancer Inst., 44, 225

Henle G., 1971, Antibodies to early Epstein‐Barr virus‐induced antigens in Burkitt's lymphoma, J. nat. Cancer Inst., 46, 861

10.1002/ijc.2910080212

10.3181/00379727-124-31677

Hinuma Y., 1961, Studies on the complement‐fixing antigens of poliomyelitis. III. Intracellular development of antigen, J. Immunol., 87, 367, 10.4049/jimmunol.87.4.367

Hinuma Y., 1962, Evaluation of the complement method of fluorescent antibody technique with myxoviruses, J. Immunol., 89, 19, 10.4049/jimmunol.89.1.19

Ikawata S., 1964, Cultivation in vitro of myelobasts from human leukemia, N. Y. State med. J., 64, 2279

Junge U., 1971, Stimulation of peripheral lymphocytes by allogeneic and autochthonous mononucleosis lymphocyte cell lines, J. Immunol., 106, 1306, 10.4049/jimmunol.106.5.1306

10.1016/S0140-6736(68)92831-6

Klein E., 1968, Surface IgM kappa specificity on a Burkitt lymphoma cell in vivo and in derived culture lines, Cancer Res., 28, 1300

Klein G., 1971, Two‐colour immunofluorescence studies on EBV‐determined antigens, Clin. exp. Immunol., 8, 593

10.1038/2031142a0

10.3181/00379727-137-35810

Niederman J. C., 1968, Infectious mononucleosis: clinical manifestations in relation to EB virus antibodies, J. Amer. med. Ass., 203, 205, 10.1001/jama.1968.03140030037009

10.1002/ijc.2910080312

10.1038/newbio233103a0

10.1038/icb.1968.171

10.1002/ijc.2910030619

10.1038/222186a0

10.1002/ijc.2910110105

10.1136/jcp.18.3.261

Kabson A. S., 1971, Lymphoid cell‐culture line derived from lymph node of marmoset infected with, Herpesvirus saimiri. J. nat. Cancer Inst., 46, 1099

10.1002/ijc.2910090120

10.1007/BF01241670

Vonka V., 1970, Antibodies in human sera to soluble and viral antigens found in Burkitt lymphoma and other lymphoblastoid cell lines, J. nat. Cancer Inst., 44, 865

10.1002/ijc.2910080105

10.1002/ijc.2910040604

Yoshida T. O., 1971, Recent advances in human tumor virology and immunology, 177

10.1038/newbio237189a0

10.1038/227245a0

10.1038/2281056a0