Định vị tế bào của một kháng nguyên sửa đổi bổ thể liên quan đến virus Epstein‐Barr (EBV) trong các dòng tế bào lymphoblastoid sản xuất và không sản xuất
Tóm tắt
Kháng thể kháng bổ thể huỳnh quang (ACIF) đã được sử dụng để nghiên cứu các kháng nguyên sửa đổi bổ thể của các dòng tế bào lymphoblastoid người. Các dòng tế bào này mang bộ gen virus Epstein‐Barr (EBV) mặc dù chỉ có các văn hóa sản xuất mới tổng hợp các kháng nguyên đặc hiệu EBV (kháng nguyên vỏ virus, VCA và kháng nguyên sớm, EA) có thể phát hiện được thông qua huỳnh quang trực tiếp và gián tiếp, thường ở mức dưới 5% số tế bào. Thử nghiệm ACIF đã tiết lộ một kháng nguyên nằm trong nhân của các tế bào lymphoblastoid. Trái ngược với EA và VCA, kháng nguyên này có mặt ở trên 90% số tế bào của cả các văn hóa sản xuất và không sản xuất. Kháng nguyên đã được chứng minh là đặc hiệu đối với EBV bằng cách so sánh phản ứng của 52 huyết thanh trong thử nghiệm ACIF. Những huyết thanh tạo ra phản ứng nhân chứa kháng thể chống lại VCA, EA hoặc các kháng nguyên có thể phát hiện qua các thử nghiệm sửa đổi bổ thể trên các chiết xuất tế bào, nhưng các huyết thanh không có kháng thể EBV không tạo ra phản ứng. Các phản ứng yếu, không rõ ràng hoặc không đồng nhất xảy ra với sáu huyết thanh có mức độ thấp trong các thử nghiệm VCA, EA hoặc sửa đổi bổ thể. Các dòng tế bào được thu nhận bằng cách chuyển đổi tế bào lymphocyte người và linh trưởng do EBV gây ra đã cho phản ứng nhân. Các tế bào kiểm soát không có liên kết rõ ràng với EBV thì không có phản ứng. Những tế bào này bao gồm lymphocyte thai nhi được chuyển đổi bằng phytohaemagglutinin, các dòng tế bào từ ung thư vú, glioma, glia bình thường, viêm màng phổi ác tính và đa u tủy, cùng với hai dòng lymphoid marmoset mang virus Herpesvirus saimiri (HVS). Trong các thí nghiệm sơ bộ, thử nghiệm ACIF đã được sử dụng như một công cụ để theo dõi bộ gen EBV ở mức độ tế bào. Các tế bào từ hai mẫu sinh thiết u lympho Burkitt, một mẫu được thử nghiệm sau sinh thiết và một mẫu sau khi được truyền trong chuột nude, đã chứa một kháng nguyên đặc hiệu EBV. Ba dòng tế bào thu được từ các hợp nhất tế bào soma chuột và một dòng tế bào lymphoblastoid người cũng chứa kháng nguyên này, nhưng số lượng tế bào phản ứng khác nhau giữa các dòng. Một dòng thứ tư không có phản ứng.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Allerdice P. W. Miller O. J. Pearson P. L. Klein G. andHarris H. Human chromosomes in 18 man‐mouse somatic hybrid cell lines analyzed by quinacrine fluorescence.J. cell. Sci. in press (1973.)
Armstrong D., 1966, Complement fixation tests with cell lines derived from Burkitt's lymphoma and acute leukaemias, J. Bact., 91, 1257, 10.1128/jb.91.3.1257-1262.1966
Chang R. S., 1971, Cell line initiation from cord blood leukocytes treated with viruses, chemicals and radiation, J. nat. Cancer Inst., 47, 479
Dalton A. J. Heine U. Kondratick J. M. Ablashi D. V. andElizabeth A.Blackhan Ultrastructural and complement fixation studies on suspension cultures derived from human solid tumors.J. nat. Cancer Inst. in press.
De Schryver A., 1969, Epstein‐Barr virus‐associated antibody patterns in carcinoma of the post‐nasal space, Clin. exp. Immunol., 5, 443
Epstein M. A., 1966, Morphological and virological investigations on cultured Burkitt tumor lymphoblasts (strain Raji), J. nat. Cancer Inst., 37, 547
Floyd R., 1971, Fluorescence complement fixation by lymphoblastoid cells, J. nat. Cancer Inst., 46, 383
Goldwasser R. A., 1958, Staining of complement and modifications of fluorescent antibody procedures, J. Immunol., 80, 122, 10.4049/jimmunol.80.2.122
Henle G., 1969, Antibodies to Epstein‐Barr virus in Burkitt's lymphoma and control groups, J. nat. Cancer Inst., 43, 1147
Henle W., 1970, Antibodies to Epstein‐Barr virus in nasopharyngeal carcinoma, other head and neck neoplasms and control groups, J. nat. Cancer Inst., 44, 225
Henle G., 1971, Antibodies to early Epstein‐Barr virus‐induced antigens in Burkitt's lymphoma, J. nat. Cancer Inst., 46, 861
Hinuma Y., 1961, Studies on the complement‐fixing antigens of poliomyelitis. III. Intracellular development of antigen, J. Immunol., 87, 367, 10.4049/jimmunol.87.4.367
Hinuma Y., 1962, Evaluation of the complement method of fluorescent antibody technique with myxoviruses, J. Immunol., 89, 19, 10.4049/jimmunol.89.1.19
Ikawata S., 1964, Cultivation in vitro of myelobasts from human leukemia, N. Y. State med. J., 64, 2279
Junge U., 1971, Stimulation of peripheral lymphocytes by allogeneic and autochthonous mononucleosis lymphocyte cell lines, J. Immunol., 106, 1306, 10.4049/jimmunol.106.5.1306
Klein E., 1968, Surface IgM kappa specificity on a Burkitt lymphoma cell in vivo and in derived culture lines, Cancer Res., 28, 1300
Klein G., 1971, Two‐colour immunofluorescence studies on EBV‐determined antigens, Clin. exp. Immunol., 8, 593
Niederman J. C., 1968, Infectious mononucleosis: clinical manifestations in relation to EB virus antibodies, J. Amer. med. Ass., 203, 205, 10.1001/jama.1968.03140030037009
Kabson A. S., 1971, Lymphoid cell‐culture line derived from lymph node of marmoset infected with, Herpesvirus saimiri. J. nat. Cancer Inst., 46, 1099
Vonka V., 1970, Antibodies in human sera to soluble and viral antigens found in Burkitt lymphoma and other lymphoblastoid cell lines, J. nat. Cancer Inst., 44, 865
Yoshida T. O., 1971, Recent advances in human tumor virology and immunology, 177