Gây tê dưới bẹn cho phẫu thuật nhi khoa nhỏ: so sánh ngẫu nhiên có kiểm soát giữa ropivacaine 0.2% và levobupivacaine 0.2%

Paediatric Anaesthesia - Tập 15 Số 6 - Trang 491-494 - 2005
Giorgio Ivani1, Pasquale De Negri2, Per‐Arne Lönnqvist3, Maria Cristina Lerario1, Valeria Mossetti1, A. DIFILIPPO1, Franca Rosso1
1Department of Anesthesiology and Intensive Care, Regina Margherita Children's Hospital, Turin, Italy
2Department of Anesthesiology and Intensive Care, CROB, Rionero in Vulture, Italy
3Department of Paediatric Anaesthesia and Intensive Care, Karolinska University Hospital, Stockholm, Sweden

Tóm tắt

Tóm tắt

Đề cương: Dữ liệu đã công bố trước đây so sánh ropivacaine 0.2% với levobupivacaine 0.25% đã gợi ý rằng ropivacaine có thể liên quan đến việc giảm thiểu tắc nghẽn động cơ sớm sau phẫu thuật so với levobupivacaine. Mục tiêu của nghiên cứu hiện tại là điều tra thêm vấn đề này bằng cách so sánh nồng độ bằng nhau (0.2%) của ropivacaine và levobupivacaine ở trẻ em phẫu thuật dưới rốn nhỏ.

Phương pháp: Sau khi gây mê chuẩn hóa, bệnh nhân (1–7 tuổi) được phân ngẫu nhiên theo kiểu mù đôi để nhận gây tê dưới bẹn với ropivacaine 0.2% (nhóm R, n = 30) hoặc levobupivacaine 0.2% (nhóm L, n = 30), tổng thể tích 1 ml·kg−1. Tắc nghẽn động cơ (thang điểm Bromage sửa đổi; điểm chính) và giảm đau [thang điểm đau sau phẫu thuật cho trẻ em và trẻ nhỏ (CHIPPS)] được đánh giá tại các thời điểm đã xác định trong 24 giờ đầu tiên sau phẫu thuật.

Kết quả: Tắc nghẽn động cơ chỉ được ghi nhận trong giờ đầu tiên sau phẫu thuật mà không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm (nhóm R n = 5, nhóm L n = 8). Điểm CHIPPS sau phẫu thuật gần như giống hệt nhau ở cả hai nhóm với chỉ bảy và sáu bệnh nhân yêu cầu giảm đau bổ sung (điểm CHIPPS ≥4) ở nhóm R và L, tương ứng.

Kết luận: Nồng độ 0.2% của ropivacaine hoặc levobupivacaine là tương tự nhau về mặt lâm sàng liên quan đến giảm đau sau phẫu thuật và tắc nghẽn động cơ không mong muốn sau phẫu thuật ở trẻ em phẫu thuật dưới rốn nhỏ.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1093/bja/87.1.27

10.2165/00003495-200060050-00007

10.2165/00003495-200059030-00013

10.1213/00000539-198911000-00003

10.2165/00003088-199936010-00005

10.1097/00003643-200310000-00009

10.1053/rapm.2002.30706

10.1213/01.ANE.0000120162.42025.D0

10.1046/j.1460-9592.2000.00530.x

10.1093/bja/81.6.899

10.1093/bja/82.3.371