Tái xem xét sinh thái học sâu răng: Động lực vi sinh và quá trình sâu răng

Caries Research - Tập 42 Số 6 - Trang 409-418 - 2008
Noriko Takahashi1, Bente Nyvad2
1Division of Oral Ecology and Biochemistry, Department of Oral Biology, Tohoku University Graduate School of Dentistry, Sendai, Japan. [email protected]
2Aarhus University

Tóm tắt

Trong bài luận này, chúng tôi đề xuất một sự mở rộng của giả thuyết sinh thái học sâu răng để giải thích mối quan hệ giữa những thay đổi động động trong các thuộc tính biểu hiện/di truyền của vi khuẩn mảng bám và sự cân bằng demineral hóa/remineral hóa của quá trình sâu răng. Mảng bám răng đại diện cho một hệ sinh thái vi sinh, trong đó vi khuẩn không phải mutans (chủ yếu là liên cầu không phải mutans và <i>Actinomyces</i>) là những vi sinh vật chính chịu trách nhiệm duy trì sự ổn định động động trên bề mặt răng (giai đoạn ổn định động). Sự thích nghi với axit của vi khuẩn và sự lựa chọn axit tiếp theo của vi khuẩn không phải mutans 'pH thấp' đóng vai trò quan trọng trong việc làm mất ổn định tính cân bằng sinh lý của mảng bám bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển dịch cân bằng demineral hóa/remineral hóa từ 'lợi khoáng ròng' sang 'mất khoáng ròng' (giai đoạn axitogenic). Khi môi trường axit đã được thiết lập, liên cầu mutans và các vi khuẩn aciduric khác có thể gia tăng và thúc đẩy sự phát triển tổn thương bằng cách duy trì một môi trường được đặc trưng bởi 'mất khoáng ròng' (giai đoạn aciduric). Do đó, tỷ lệ cao của liên cầu mutans và/hoặc các vi khuẩn aciduric khác có thể được coi là dấu hiệu sinh học của các vị trí có sự tiến triển sâu răng nhanh chóng đặc biệt. Chuỗi sự kiện này có thể thay đổi kết cấu bề mặt của các tổn thương sâu răng từ nhẵn sang thô (men) hoặc cứng sang mềm (ngà). Những đặc điểm bề mặt lâm sàng này có thể được đảo ngược ở bất kỳ giai đoạn phát triển tổn thương nào miễn là các thuộc tính acidogenic/aciduric của màng sinh học được giải quyết. Từ góc độ sinh thái, việc mô tả vi khuẩn nào có liên quan đến sâu răng là quan trọng nhưng cũng cần biết vi khuẩn đang làm gì.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1128%2FJCM.01410-07

10.1128%2FAEM.66.8.3330-3336.2000

10.1034%2Fj.1600-0528.2003.00045.x

10.1177%2F154411130301400203

10.1128%2FJCM.40.3.1001-1009.2002

10.1073%2Fpnas.0407460101

10.1111%2Fj.1600-0528.1997.tb00902.x

10.1139%2Fm87-143

10.1159%2F000260162

10.1159%2F000016487

10.1177%2F00220345010800091101

10.1111%2Fj.1574-6968.2000.tb09393.x

10.1177%2F00220345960750080701

10.1128%2FJCM.43.2.843-849.2005

10.1159%2F000016628

10.1159%2F000259633

10.1016%2F0003-9969%2862%2990047-X

10.1111%2Fj.1600-0528.1997.tb00894.x

10.1159%2F000104797

10.1099%2F00207713-45-2-406

10.1177%2F154405910408300107

10.1177%2F154411130201300202

10.1146%2Fannurev.micro.54.1.413

10.1111%2Fj.1365-2672.2004.02420.x

10.1159%2F000111749

10.1046%2Fj.1365-263x.1998.00094.x

10.1111%2Fj.1600-0528.1991.tb00180.x

10.1099%2Fmic.0.26082-0

10.1159%2F000260858

10.1128%2FJCM.42.7.3023-3029.2004

10.1016%2F0003-9969%2879%2990128-6

10.1111%2Fj.1600-0528.1997.tb00901.x

10.1159%2F000261281

10.1159%2F000016526

10.1177%2F154405910308200208

10.1016%2FS0065-2911%2800%2942004-7

10.1177%2F00220345930720020701

10.1159%2F000260752

10.1159%2F000073390

10.1111%2Fj.1399-302X.1997.tb00620.x

10.1111%2Fj.1399-302X.1991.tb00497.x

10.1111%2Fj.1399-302X.1996.tb00357.x

10.1034%2Fj.1399-302X.1999.140105.x

10.1177%2F10454411990100040501

10.1016%2F0003-9969%2870%2990084-1

10.1177%2F00220345960750040201

10.1177%2F00220345910700120601

10.1016%2F0003-9969%2881%2990064-9

10.1177%2F00220345000790021201

10.1159%2F000016605

10.1128%2FAEM.01049-07

10.1111%2Fj.1399-302X.1998.tb00698.x

10.1034%2Fj.1600-051x.2000.027010722.x

10.1073%2Fpnas.96.4.1463

10.1016%2Fj.micres.2005.11.002