Carbapenems: Quá Khứ, Hiện Tại, và Tương Lai
Tóm tắt
Trong bài tổng quan này, chúng tôi tóm tắt “trạng thái nghệ thuật” hiện tại của kháng sinh carbapenem và vai trò của chúng trong kho vũ khí kháng khuẩn của chúng ta. Trong số các β-lactam hiện có, carbapenem là độc nhất vì chúng tương đối bền vững trước sự thủy phân của hầu hết các β-lactamase, trong một số trường hợp hoạt động như “cơ chất chậm” hoặc chất ức chế β-lactamase, và vẫn nhắm mục tiêu các protein liên kết penicillin. Tính năng “gia tăng giá trị” này trong việc ức chế β-lactamase là lý do chính cho sự mở rộng của nhóm β-lactam này. Chúng tôi mô tả phát hiện ban đầu và sự phát triển của dòng họ carbapenem của các β-lactam. Trong số các carbapenem sớm được đánh giá, thienamycin đã chứng minh hoạt tính kháng khuẩn lớn nhất và trở thành hợp chất gốc cho tất cả các carbapenem tiếp theo. Cho đến nay, có hơn 80 hợp chất với các đặc tính kháng khuẩn cải thiện chủ yếu, so với thienamycin, được mô tả trong tài liệu. Chúng tôi cũng nhấn mạnh các tính năng quan trọng của các carbapenem hiện đang được sử dụng lâm sàng: imipenem-cilastatin, meropenem, ertapenem, doripenem, panipenem-betamipron, và biapenem. Cuối cùng, chúng tôi nhấn mạnh một số thách thức lớn và kêu gọi các nhà hóa học dược liệu tiếp tục phát triển các hợp chất linh hoạt và mạnh mẽ này, vì chúng đã phục vụ chúng ta tốt trong hơn 3 thập kỷ qua.
Từ khóa
#carbapenem #kháng sinh #β-lactamase #kháng khuẩn #chlện tiêu hóa #imipenem #meropenem #ertapenem #doripenem #phát triển thuốcTài liệu tham khảo
Albers-SchonbergG.. 1976. Abstr. 16th Intersci. Conf. Antimicrob. Agents Chemother. abstr. 229. American Society for Microbiology Washington DC.
BayesM. RabassedaX. ProusJ. R.. 2007. Gateways to clinical trials. Methods Find. Exp. Clin. Pharmacol. 29:697–735.
CullmannW. DickW.. 1983. Investigations on β-lactamase stability of recently developed β-lactam compounds: study of enzyme kinetics. Zentralbl. Bakteriol. Mikrobiol. Hyg. A 254:413–422.
GopalakrishnanR. SureshkumarD.. 2010. Changing trends in antimicrobial susceptibility and hospital acquired infections over an 8 year period in a tertiary care hospital in relation to introduction of an infection control programme. J. Assoc. Physicians India 58(Suppl.):25–31.
KahanJ. S.. 1979. Thienamycin, a new β-lactam antibiotic. I. Discovery, taxonomy, isolation and physical properties. J. Antibiot. (Tokyo) 32:1–12.
KaloyanidesG. J. 1994. Antibiotic-related nephrotoxicity. Nephrol. Dial. Transplant. 9(Suppl. 4):130–134.
KijimaK.. 2009. Pharmacokinetics analysis of tebipenem pivoxil in a phase II clinical trial in otolaryngological infections. Jpn. J. Antibiot. 62:143–154. (In Japanese.)
KroppH.. 1976. Abstr. 16th Intersci. Conf. Antimicrob. Agents Chemother. abstr. 228. American Society for Microbiology Washington DC.
KroppH. SundelofJ. G. KahanJ. S. KahanF. M. BirnbaumJ.. 1979. Abstr. 19th Intersci. Conf Antimicrob. Agents Chemother. abstr. 231. American Society for Microbiology Washington DC.
MatsumotoA.. 2007. The emergence of drug-resistant Streptococcus pneumoniae and host risk factors for carriage of drug-resistant genes in northeastern Japan. Jpn. J. Infect. Dis. 60:10–13.
MurataniT. DoiK. KobayashiT. NakamuraT. MatsumotoT.. 2009. Antimicrobial activity of tebipenem against various clinical isolates from various specimen, mainly urinary tract. Jpn. J. Antibiot. 62:116–126. (In Japanese.)
PongpechP.. 2010. Antibacterial activity of carbapenem-based combinations against multidrug-resistant Acinetobacter baumannii. J. Med. Assoc. Thai. 93:161–171.
ReadingC. FarmerT.. 1984. The inhibition of periplasmic β-lactamase in Escherichia coli by clavulanic acid and other β-lactamase inhibitors. McGraw-Hill New York NY.
TuneB. M. 1994. Renal tubular transport and nephrotoxicity of beta lactam antibiotics: structure-activity relationships. Miner Electrolyte Metab. 20:221–231.
TuneB. M. FravertD. HsuC. Y.. 1989. Thienamycin nephrotoxicity. Mitochondrial injury and oxidative effects of imipenem in the rabbit kidney. Biochem. Pharmacol. 38:3779–3783.