Tổn thương não, béo phì và các rối loạn khác ở chuột được điều trị bằng monosodium glutamate
Tóm tắt
Trong các con chuột sơ sinh, việc tiêm dưới da monosodium glutamate đã gây ra hiện tượng hoại tử neuron cấp tính ở nhiều vùng của não đang phát triển, bao gồm cả vùng dưới đồi. Khi trưởng thành, những động vật được điều trị cho thấy sự phát triển xương bị kém, béo phì rõ rệt và tình trạng vô sinh ở giới cái. Các thay đổi bệnh lý cũng được phát hiện ở nhiều cơ quan liên quan đến chức năng nội tiết. Các nghiên cứu về mức tiêu thụ thực phẩm không chứng minh được tình trạng ăn uống thái quá để giải thích cho sự béo phì. Có giả thuyết rằng hội chứng ở người trưởng thành đại diện cho một rối loạn neuroendocrine đa diện phát sinh từ việc phá vỡ các trung tâm thần kinh đang phát triển có liên quan đến việc điều phối chức năng nội tiết.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
BRECHER, G, OBESITY IN ALBINO MICE DUE TO SINGLE INJECTIONS OF GOLDTHIOGLUCOSE, PROCEEDINGS OF THE SOCIETY FOR EXPERIMENTAL BIOLOGY AND MEDICINE 70: 498 (1949).
COHEN, A.I., AN ELECTRON MICROSCOPIC STUDY OF MODIFICATION BY MONOSODIUM GLUTAMATE OF RETINAS OF NORMAL AND RODLESS MICE, AMERICAN JOURNAL OF ANATOMY 120: 319 (1967).
DETER, R.L., GOLDTHIOGLUCOSE AS EXPERIMENTAL TOOL, TEXAS REPORTS ON BIOLOGY AND MEDICINE 22: 229 (1964).
FREEDMAN, J.K., REPRESSION OF GLUTAMINASE-I IN THE RAT RETINA BY ADMINISTRATION OF SODIUM-L-GLUTAMATE, INVESTIGATIVE OPHTHALMOLOGY 1: 118 (1962).
FREEDMAN, J. K., INVESTIGATIVE OPHTHALMOLOGY 2: 252 (1963).
Kerr, G. R., Amino Acid Metabolism and Genetic Variation: 429 (1967).
MAYER, J, GENETIC, TRAUMATIC AND ENVIRONMENTAL FACTORS IN THE ETIOLOGY OF OBESITY, PHYSIOLOGICAL REVIEWS 33: 472 (1953).
Olney J. W. in press..
Scharrer E. Neuroendocrinology (1963).
SCHAUMBURG, H.H., SIN CIB-SYN - ACCENT ON GLUTAMATE, NEW ENGLAND JOURNAL OF MEDICINE 279: 105 (1968).