Thực Vật Học, Hóa Học Thực Vật, Dược Lý và Độc Tính của Strychnos nux-vomica L.: Một Bài Tổng Quan
Tóm tắt
Strychnos nux-vomica L. thuộc chi Strychnos của họ Loganiaceae và được trồng chủ yếu ở Sri Lanka, Ấn Độ và Australia. Thành phần dược liệu truyền thống của cây là hạt, được gọi là Nux vomica. Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn tổng quan hợp lý và toàn diện về S. nux-vomica L., bao gồm thực vật học, dược lý dân gian, hóa học thực vật, dược lý và độc tính, từ đó xây dựng nền tảng cho các nghiên cứu trong tương lai. Tính đến nay, đã có hơn 84 hợp chất, bao gồm alcaloid, glycosid iridoid, glycosid flavonoid, triterpenoid, steroid và axit hữu cơ, trong số đó, đã được tách chiết và xác định từ S. nux-vomica. Những hợp chất này có nhiều hoạt tính sinh học, bao gồm tác động đến hệ thống thần kinh, tác dụng giảm đau và chống viêm, hiệu ứng chống u, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh và điều hòa chức năng miễn dịch. Hơn nữa, độc tính và các phương pháp giải độc được thảo luận sơ bộ ở cuối bài tổng quan này. Trong các nghiên cứu sâu hơn về S. nux-vomica, các chiến lược tách chiết dựa trên hoạt tính sinh học nên được nhấn mạnh. Những tác động chống u của nó cần được nghiên cứu thêm và các thí nghiệm trên động vật in vivo nên được thực hiện song song với thử nghiệm in vitro. Hoạt tính dược lý và độc tính của strychnine [Công thức: xem văn bản]-oxide và brucine [Công thức: xem văn bản]-oxide cần được nghiên cứu để khám phá cơ chế giải độc liên quan đến quá trình chế biến sâu hơn.
Từ khóa
#Strychnos nux-vomica #dược lý #độc tính #hóa học thực vật #hoạt tính sinh họcTài liệu tham khảo
Cai B.C., 1994, Acta Pharm. Sinic, 29, 44
Chatterjee I., 2004, Indian J. Exp. Biol, 42, 468
Duddukuri G.R., 2008, Indian J. Biochem. Biophys, 45, 341
Ellenhorn, M.J. Ellenhorn’s Medical Toxicology: Diagnosis and Treatment of Human Poisoning, 2nd ed. Williams and Wilkins Press, Baltimore, 1997, p. 1660.
Figueroa-Valverde L., 2012, Asian J. Chem, 24, 2173
Gong, Q.F. Processing of Chinese Materia Medica, 2nd ed. China Press of Traditional Chinese Medicine Press, Beijing, 2013, pp. 145–148.
Gossel, T.A. Principles of Clinical Toxicology, 3nd ed. Raven Press, New York, 1994, p. 421.
Gupta A., 2016, Micromedicine, 4, 1
Kumar M.A., 2012, Int. J. Res. Ayurveda Pharm, 3, 211
Lewis, R.J., Sax’s Dangerous Properties of Industrial Materials, 9nd ed. Van Nostrand Reinhold Press, New York, 1996, p. 3025.
Li L., 2016, Chin. J. Pathophysiol, 32, 998
Li Y., 2014, Chin. J. Nat. Med, 12, 760
Liang X.D., 2014, Chin. J. Tradit. Chin. Med. Pharm, 29, 1101
Liu X.K., 1998, Chin. Tradit. Herbal Drugs, 29, 435
Liu Y.W., 2012, Chin. J. Hosp. Pharm, 32, 1239
Ma C., 1994, J. Nanjing Univ. Traditi. Chin. Med, 10, 37
Makarovsky I., 2008, Isr. Med. Assoc. J, 10, 142
McIntosh R.A., 1940, Can. J. Comp. Med, 4, 125
Qin J.H., 2012, China Pract. Med, 7, 52
Thambi M., 2015, Pharma Innov. J, 4, 70
Tursun D., 2015, J. Chin. Med. Mater, 38, 267
Wang D.D., 2009, Chin. Arch. Tradit. Chin. Med, 27, 435
Wang L.J., 2008, Res. Pract. Chin. Med, 22, 42
Wang N., 2013, Clin. J. Chin. Med, 5, 25
Wei S.P., 2015, Chin. J. Pharmacol. Toxicol, 29, 55
Wu H., 1994, China J. Chin. Mater. Med, 19, 277
Zhao L.M., 2012, Chin. J. Cancer Prev. Treat, 19, 1464
Zheng Y.Q., 2012, China J. Chin. Mater. Med, 37, 1434
Zou Y., 2015, China J. Tradit. Chin. Med. Pharm, 30, 2994