Nghệ thuật và thủ công và những người thuần tuý: hai cách tiếp cận khác nhau trong thiết kế cho môi trường thời trang Anh

Emerald - 1998
SallyStewart1
1Sally Stewart is a Lecturer at the Mackintosh School of Architecture, Glasgow School of Art and University of Glasgow, Glasgow, UK

Tóm tắt

Bài báo này khảo sát nhà bán lẻ thời trang Anh Jigsaw trong chiến lược "cá nhân hóa" các cửa hàng của mình trong môi trường phố xá cạnh tranh mạnh mẽ của Anh. Để phân biệt bản thân trong thị trường như một nhà bán lẻ độc lập với cảm nhận tinh tế về vị trí và tối đa hóa tác động của các cửa hàng ở một phạm vi đa dạng các địa điểm, Jigsaw đã chủ động ủy quyền cho một loạt các nhà thiết kế tạo ra các không gian nội thất đáng nhớ và đầy thử thách, mang lại thành công cả về mặt tài chính và phê bình. Bài báo này xem xét công trình của hai kiến trúc sư trái ngược nhau và các tác phẩm nội thất của họ, làm nổi bật cách tiếp cận cá nhân hóa đối với phố xá của Jigsaw. Thái độ chủ động đối với cả không gian và diện mạo của thiết kế trong các cửa hàng đã cho phép Jigsaw vừa điều chỉnh hình ảnh của mình theo yêu cầu và đồng thời tăng giá trị cảm nhận cho hàng hóa của mình. Bài báo này phân tích tác động của thiết kế trong việc tạo thuận lợi cho thành công này.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

A + U (1997, “John Pawson: gallery for clothing; Calvin Klein NY”, A+U Blueprint, Vol. 323, August, pp. 128‐32.

The Architectural Review (1996), Vol. 200 No. 1193, July, pp. 1‐5.

Blueprint (1991, “Storefront art”, Designers Journal, Vol. 80, September, pp. 54‐5.

Brogan, J. (1997, “Light in architecture”, Architectural Design, Vol. 67 No. 3/4, March/April, p. 80.

Coates, N. (1988, “Street signs”, in Thackara, J. (Ed.), Design after Modernism: Beyond the Object, Thames and Hudson, London.

Colomina, B. (1994, Publicity and Privacy: Modern Architecture as Mass Media, The MIT Press, Cambridge, MA.

Cook, P. (1996, Primer, Academy Editions, London.

Dannant, A. (1989, The Architectural Review, Vol. 185 No. 1103, pp. 41‐4.

Designers’ Journal (1991), “Concrete poetry”, Vol. 71, October, pp. 6‐7.

Fitoussi, B. (1993, “Boutique Jigsaw a Londres”, Architecture d’aujourd ‘hui, No. 285, February, pp. 128‐9.

Fitoussi, B. (1996, “John Pawson, l’expression du minimum”, Architecture d’aujourd hui, Vol. 307, October, pp. 98‐107.

Holl, S. ( 1996), Intertwining, Selected projects 1989‐1995, Princeton Architectural Press, New York, NY.

Lamacraft, J. (1988, “Nigel’s jigsaw puzzle”, Blueprint 49, July/August, p. 8.

McGuire, P. (1996, “Jigsaw peace”, The Architectural Review, Vol. 199, July, pp. 72‐7.

Manser, J. (1987, “Coates for Conran”, Architect (RIBA), Vol. 94 No. 5, May, pp. 16‐19.

Manser, J. (1989, “Nigel’s fishing trip”, Designers’ Journal, Vol. 43, January, pp. 82‐5.

MF (1991, “Jigsaw’s salon des refuses”, Designers’ Journal, Vol. 72, November/December, pp. 4‐5.

MF (1992, “Gardeners world”, Designers’ Journal, Vol. 76, April, p. 6.

Nasatir, J. (1997, “Spare parts”, Interior Design, New York, NY, April, pp. 166‐71.

Pawson, J. (1992, John Pawson, Introductions by Bruce Chatwin/Deyan Sujic Barcelona, Editorial Gustavo Gili.

Pawson, J. (1996, Minimum, Phaidon Press, London.

Poynor, R. (1989, “Nigel Coates; the city in motion”, Blueprint Monograph, London.

Poynor, R. (1991, “Theatre of consumption”, Blueprint 82, November, pp. 24‐6

Welsh, J. (1996, Modern House, Phaidon, London.

Wigley, M. (1995, White Walls, Designer Dresses: The Fashioning of Modern Architecture, The MIT Press, Cambridge, MA.