Ứng dụng chỉ số nha chu cộng đồng về nhu cầu điều trị (CPITN) trên nhóm công nhân nhà máy Đức từ 45–54 tuổi
Tóm tắt
Tóm tắt: Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá tình trạng nha chu của nhóm bệnh nhân 45–54 tuổi và xác định nhu cầu điều trị của họ. Độ sâu thăm dò, chảy máu khi thăm dò và các yếu tố giữ mảng bám (vôi răng và miếng trám nhô) được xác định dựa trên chỉ số nha chu cộng đồng về nhu cầu điều trị (CPITN). Ngoài ra, mức độ mất bám dính được đo lường. Kết quả cho thấy không có đối tượng nào có nha chu hoàn toàn khỏe mạnh; chỉ 14,7% có một hoặc vài vùng (sextant) khỏe mạnh hoặc chỉ cần cải thiện vệ sinh răng miệng. Gần một nửa số đối tượng (46,1%) được xếp vào nhóm nhu cầu điều trị (TN) 2 và số còn lại (53,9%) thuộc TN3. Trong số những người thuộc TN3, 14% có mã số 4 ở một sextant, 18,2% ở 2 sextant, 21,7% ở một nửa hoặc hơn số sextant và 4,2% ở tất cả các sextant. Với trung bình 5,55 sextant mỗi bệnh nhân, tương ứng mỗi người có 0,2 sextant mã 0 hoặc 1, 1,33 sextant mã 2, 2,79 sextant mã 3 và 1,24 sextant mã 4. Mức mất bám dính trung bình là 3,8 mm. Răng cửa có mức mất bám dính thấp hơn so với răng sau, và mặt ngoài và mặt trong có mức mất bám dính thấp hơn so với mặt gần và mặt xa. Dữ liệu cho thấy mặc dù nhóm đối tượng 45–54 tuổi này có chỉ số CPITN cao trong tổng thể các phân loại TN, nhưng các mã liên quan đến nhu cầu điều trị phức tạp (TN3) chỉ xuất hiện ở các vùng khu trú.
Từ khóa
#chỉ số nha chu cộng đồng về nhu cầu điều trị #mất bám dính #phân loại tình trạng nha chuTài liệu tham khảo
Ainamo J., 1982, Development of the World Health Organization (WHO) Community Periodontal Index of Treatment Needs (CPITN), International Denial Journal, 32, 281
Brozio V.(1980)Untersuchung zur Epidemiologie von Karies und Parodontopathien in der Deutschen Bundeswehr.Zahnmedizinische Dissertation. Frankfurt am Main.
Bublitz K. A., 1985, Hamburgs Zahnärzte untersuchen Parodontalgesundheit der Bürger, ZahnärZtHche Mitteilungen, 75, 1799
Bureau of Economic Research and Statistics., 1953, Surveys of needs for dental care, Journal of American Dental Association, 46, 200
Carstens S.(1984)Epidemiologische Studie zum Gebißzustand einer Gruppe von 33 jährigen Münsteranern.Zahnmedizinische Dissertation Münster.
Christensen J., 1984, Pubic health aspects of periodontol disease, 47
Curilovic Z.(1977)Die Epidemiologie parodontaler Erkrankungen bei Schweizer Jugendlichen und prognostische Konsequenzen.Medizinische Habilitation Zürich.
Hohlfeld M., 1987, Periodontal condition and treatment need in 45–54‐years‐old Germans, Journal of Dental Research, 66, 232
Lange D. E., 1981, Epidemiologische Untersuchungen an Rekruten der Bundeswehr (Mund‐und Gebißbefunde), Deutsche Zahnärztliche Zeitschrift, 36, 432
Miller A. J. Brunelle J. A. Carlos J. P.&Loe H.(1978)Oral health of United States adults.The National Survey of oral health in US employed adults and seniors: 1985–1986. National Findings. NTH Publication No. 87–2868.
Pilot T. Barmes D. E. Leclercq M. H. McCombie B. J.&Sardo Infirri J.(1987)Periodontal conditions in adolescents measured by CPITN.Community Dentistry and Oral Epidemiology submitted.
Ramfjord S. P., 1967, The periodontal needs of the United States population
Schaub R. M. H.(1984)Barriers to effective periodontal care.Zahnmedizinische Dissertation Groningen.
Sheiham A., 1969, The prevlance and severity of periodontal disease in British populations, British Dental Journal, 126, 115
Wally M., 1983, Mukogingivalzustand 35 und 45jähriger Zürcher, Schweizerische Monatszeitschrift für Zahnheilkunde, 93, 1017
Wierzbicka M., 1977, Beurteilung der Behandlungsbedürftigkeit bei Parodontalerkrankungen mit dent Bellini‐System, Stomatologie DDR, 27, 610
WHO (World Health Organization), 1978, Epidemiology, etiology and prevention of periodontal diseases, Technical Report Series, 621
WHO (World Health Organization), 1985, Oral health care systems. An international collaborative study