Hoạt động chống oxy hóa của các hydrolysat protein hoa hướng dương chịu tác động của sóng siêu âm tần số kép: Nghiên cứu tối ưu hóa

Journal of Food Process Engineering - Tập 42 Số 5 - 2019
Mokhtar Dabbour1,2, Ronghai He2, Benjamin Kumah Mintah3,2, Haile Ma2
1Department of Agricultural and Biosystems Engineering, Faculty of Agriculture, Benha University, Moshtohor, Qaluobia, Egypt
2School of Food and Biological Engineering, Jiangsu University, Zhenjiang, China
3ILSI-UG FSNTC, Department of Nutrition and Food Science, University of Ghana, Legon, Accra, Ghana

Tóm tắt

Tóm tắt

Trong nghiên cứu này, các phương pháp tiền xử lý bằng siêu âm của protein bã hoa hướng dương (SMP) đã được tối ưu hóa để tạo ra khả năng chống oxy hóa cao từ các hydrolysat của nó bằng cách ứng dụng phương pháp bề mặt phản hồi. Tối ưu hóa các điều kiện thí nghiệm đã được thực hiện để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, tỷ lệ dung môi-chất rắn và thời gian siêu âm đến khả năng chống oxy hóa của các hydrolysat SMP bằng thiết kế Box-Behnken. Các mô hình bậc hai liên quan đến hoạt động làm giảm DPPH (DPPHSA), hoạt động làm giảm gốc hydroxyl (HRSA), và hoạt động chelating Cu2+ và Fe2+ (Cu2+-CA và Fe2+-CA) đã được phát triển, và các hệ số của chúng đã được quan sát từ phân tích hồi quy đa biến. ANOVA chỉ ra rằng thời gian có ý nghĩa cao (p < .01) trên tất cả các phản ứng thí nghiệm. Điểm thí nghiệm tốt nhất cho DPPHSA, HRSA, Cu2+-CA, và Fe2+-CA được tiếp cận tại 42,50°C, 18,16 mL/g và 26,52 phút và dữ liệu dự đoán cho các phản ứng này lần lượt là 52,09, 70,05, 50,85 và 43,35%. Kết quả của thí nghiệm xác nhận là đáng tin cậy với dữ liệu dự đoán cho tất cả các phản ứng. Ngoài ra, DPPHSA, HRSA, Cu2+-CA, và Fe2+-CA của hydrolysate đã tiền xử lý được cải thiện (p < .05) lần lượt là 17,41, 20,00, 14,72 và 26,41% so với hydrolysate chưa siêu âm. Thành phần axit amin và tính kỵ nước của hydrolysate SMP ở điều kiện siêu âm tối ưu đã được phân tích. Phân tích cho thấy rằng siêu âm có thể hỗ trợ việc giải phóng/pha loãng các axit amin kỵ nước từ SMP so với các mẫu chưa siêu âm trong quá trình enzymolysis với khả năng chống oxy hóa cao.

Ứng dụng thực tiễn

Phương pháp tiền xử lý bằng siêu âm đã được chỉ ra có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng chống oxy hóa của các hydrolysat protein. Protein bã hoa hướng dương là một loại nguyên liệu dư thừa phong phú và chi phí thấp trong ngành công nghiệp dầu, và được coi là một nguồn peptide sinh học tiềm năng, như các chất chống oxy hóa. Trong nghiên cứu này, phương pháp tiền xử lý bằng siêu âm đã được minh chứng là một kỹ thuật hiệu quả để sản xuất các hydrolysat có khả năng chống oxy hóa từ SMP. Do đó, việc tối ưu hóa các điều kiện siêu âm là rất quan trọng để khảo sát khả năng chống oxy hóa trong các hydrolysat SMP, điều này có thể được áp dụng trong các hệ thống thực phẩm quy mô lớn và nghiên cứu hoạt động dược phẩm tương lai.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1002/jsfa.7996

10.1016/j.ultsonch.2010.12.016

10.1016/j.foodchem.2017.08.105

10.1111/jfpe.12799

10.1111/jfpe.12865

10.1002/1097-0010(200010)80:13<1925::AID-JSFA714>3.0.CO;2-4

10.1016/j.foodres.2014.03.061

10.1021/jf011245d

10.2174/138161206775474297

Huang L., 2015, Antioxidative activities and peptide compositions of corn protein hydrolysates pretreated by different ultrasonic methods, Journal of Food and Nutrition Research, 3, 415

Jakopović K. L., 2016, Physiological significance, structure and isolation of α‐lactalbumin, Mljekarstvo, 66, 3, 10.15567/mljekarstvo.2016.0101

10.1016/0005-2795(80)90220-2

10.1016/j.foodchem.2007.04.067

10.1155/2017/2784146

10.1111/j.1365-2621.2002.tb10632.x

10.3168/jds.2009-3017

10.1021/jf034707r

10.1016/j.lwt.2008.05.003

10.1007/s11130-009-0108-1

10.1021/jf0712705

10.1007/s11746-001-0321-0

10.1016/j.foodchem.2004.08.042

10.1016/j.fbio.2015.09.004

10.1016/0891-5849(94)00159-H

10.1016/j.seppur.2012.06.038

Taha F. S., 2013, Antioxidant and antimicrobial activities of enzymatic hydrolysis products from sunflower protein isolate, World Applied Sciences Journal, 21, 651

10.1186/1756-0500-6-197

10.1111/j.1745-4549.2010.00504.x

10.1016/j.foodres.2018.04.044

10.1016/j.foodres.2010.02.009

10.3390/ijms13079051

10.1007/s00217-009-1103-3

10.1016/j.foodchem.2011.02.072

10.1016/j.ultsonch.2015.11.010

10.1021/jf703697e

10.1016/j.ultsonch.2015.08.006

10.1590/1678-457x.27816