Phương pháp số hoàn toàn cho việc giải chức năng mật độ cục bộ đối với các phân tử polyatomic

Journal of Chemical Physics - Tập 92 Số 1 - Trang 508-517 - 1990
B. Delley1
1Paul Scherrer Institut c/o Laboratories RCA, Badenerstrasse 569, CH-8048 Zürich, Switzerland

Tóm tắt

Một phương pháp tính toán chức năng mật độ cục bộ chính xác và hiệu quả (LDF) trên các phân tử được mô tả và trình bày với các kết quả. Phương pháp này, viết tắt là Dmol, sử dụng các tích phân số ba chiều hội tụ nhanh để tính toán các phần tử ma trận xảy ra trong phương pháp biến thiên Ritz. Sự linh hoạt của kỹ thuật tích phân mở ra con đường cho việc sử dụng các tập cơ sở biến thiên hiệu quả nhất. Một lựa chọn thực tiễn về các tập cơ sở số được trình bày với khả năng tích hợp sẵn để đạt được giới hạn phân ly LDF một cách chính xác. Dmol cũng bao gồm một phương pháp hiệu quả và chính xác để tính toán tiềm năng tĩnh điện. Các kết quả trên các phân tử nhỏ minh họa độ chính xác và tính chất lỗi hiện tại của phương pháp này. Nỗ lực tính toán cho phương pháp này tăng lên theo bậc ba với kích thước phân tử. Trừ khi giải một bài toán trị riêng đại số, phương pháp có thể được tinh chỉnh để tăng trưởng bậc hai đối với các phân tử lớn.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

1951, Rev. Mod. Phys., 23, 69, 10.1103/RevModPhys.23.69

1951, Proc. R. Soc. London Ser. A, 205, 541, 10.1098/rspa.1951.0048

1964, Phys. Rev. B, 136, 864, 10.1103/PhysRev.136.B864

1965, Phys. Rev. A, 140, A1133, 10.1103/PhysRev.140.A1133

1971, J. Phys. C, 4, 2064, 10.1088/0022-3719/4/14/022

1972, J. Phys. C, 5, 1629, 10.1088/0022-3719/5/13/012

1976, Phys. Rev. B, 13, 4274, 10.1103/PhysRevB.13.4274

1989, Rev. Mod. Phys., 61, 689, 10.1103/RevModPhys.61.689

1984, Phys. Rev. B, 29, 703, 10.1103/PhysRevB.29.703

1984, Phys. Rev. B, 29, 703, 10.1103/PhysRevB.29.703

1978, Int. J. Quant. Chem. Symp., 12, 169

1983, Phys. Rev. Lett., 50, 488, 10.1103/PhysRevLett.50.488

1987, J. Am. Chem. Soc., 109, 1880, 10.1021/ja00240a059

1988, J. Chem. Phys., 89, 5177, 10.1063/1.455607

1989, Phys. Rev. B, 39, 10144, 10.1103/PhysRevB.39.10144

1986, Chem. Phys., 110, 329, 10.1016/0301-0104(86)87089-6

1988, Acta Cryst. B, 44, 636, 10.1107/S0108768188006822

1979, Proc. Natl. Acad. Sci., 76, 6062, 10.1073/pnas.76.12.6062

1951, Phys. Rev., 81, 385, 10.1103/PhysRev.81.385

1951, Phys. Rev., 82, 538, 10.1103/PhysRev.82.538

1986, Phys. Rev. B, 33, 3976, 10.1103/PhysRevB.33.3976

1982, J. Chem. Phys., 76, 1949, 10.1063/1.443168

1979, J. Chem. Phys., 71, 3396, 10.1063/1.438728

1973, J. Chem. Phys., 59, 6412, 10.1063/1.1680020

1988, Chem. Phys. Lett., 145, 125, 10.1016/0009-2614(88)80163-5

1988, Int. J. Quant. Chem., 27, 601

1977, Theor. Chim. Acta B, 44, 129, 10.1007/BF00549096

1988, J. Chem. Phys., 88, 2547, 10.1063/1.454033

1975, Zh. Vychisl. Mat. Mat. Fiz., 15, 48

1977, Zh. Vychisl. Mat. Mat. Fiz., 16, 293

1979, Mat. Zametki, 25, 629

1970, Phys. Rev. B, 2, 2887, 10.1103/PhysRevB.2.2887

1988, J. Chem. Phys., 89, 2993, 10.1063/1.455005

1988, Int. J. Quant. Chem., 33, 87, 10.1002/qua.560330204