Tuổi và kích thước là các yếu tố chính trong việc dự đoán sự thanh thải levobupivacaine ở trẻ em

Paediatric Anaesthesia - Tập 16 Số 3 - Trang 275-282 - 2006
George Chalkiadis1, Brian J. Anderson2
1Department of Anaesthesia and Pain Management, Royal Children's Hospital, Parkville, Victoria Australia
2Department of Anaesthesiology, University of Auckland, Auckland, New Zealand

Tóm tắt

Tóm tắt

Thông tin nền : Chúng tôi nhằm mục đích xác định và định lượng các yếu tố chính mô tả sự biến đổi của thanh thải levobupivacaine ở trẻ em.

Phương pháp : Dữ liệu từ ba nghiên cứu đã được công bố được sử dụng để ước lượng dược động học quần thể của levobupivacaine ở trẻ em được tiêm chặn tủy sống vùng. Phân tích biến liên quan bao gồm trọng lượng và tuổi sau sinh (PNA). Phân tích hồ sơ thời gian - nồng độ được thực hiện bằng các mô hình tác động hỗn hợp phi tuyến tính. Một mô hình phân bố tuyến tính một khoang với đầu vào bậc nhất và loại bỏ bậc nhất đã được sử dụng để mô tả dữ liệu.

Kết quả : Có 86 trẻ em (trọng lượng 9.4, sd 5.5, khoảng 1.9–23 kg; PNA 16.1, sd 22.7, khoảng 0.6–98 tháng). Ước lượng tham số quần thể cho thể tích phân bố (V) là 189 l·70 kg−1. Thanh thải (CL) là 5.8 l·h−1·70 kg−1 tại PNA 1 tháng và tăng lên với thời gian bán hủy trưởng thành là 2.3 tháng để đạt 80% giá trị trưởng thành (22.1 l·h−1·70 kg−1) vào PNA 6 tháng. Sự biến thiên giữa các cá thể (BSV) về V và CL lần lượt là 48.5% và 35.2%. Tổng thể, 85.7% sự biến thiên của CL có thể dự đoán được. Trọng lượng vừa giải thích 62.4% và việc thêm PNA càng làm tăng thêm 23.3%. Tổng thể, 69.2% sự biến thiên của V có thể dự đoán và do trọng lượng gây ra; V không thay đổi theo tuổi trong nhóm trẻ này. Thời gian bán hủy hấp thu giảm từ 0.36 h tại PNA 1 tháng xuống 0.14 h (CV 48.1%) tại PNA 6 tháng với thời gian bán hủy trưởng thành là 0.8 tháng.

Kết luận : Kích thước và PNA là những yếu tố chính đóng góp vào sự biến thiên của thanh thải ở trẻ em. Các biến liên quan này nên được xem xét khi thiết lập các chế độ truyền tĩnh mạch an toàn qua tủy sống. Thanh thải giảm và thời gian bán hủy hấp thu chậm hơn góp phần vào sự trì hoãn Tmax ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1213/00000539-199208000-00023

10.1213/00000539-199208000-00024

10.1213/00000539-199208000-00002

10.2165/00003088-199733050-00001

10.1046/j.1460-9592.2002.00616.x

10.2165/00002018-200225030-00002

10.1093/bja/78.5.507

10.1093/bja/aei218

10.1093/bja/aeh051

10.1097/00000542-200311000-00025

Beal SL, 1999, Nonmem User's Guide

10.2165/00003088-199630050-00001

10.1890/03-0757

10.1126/science.284.5420.1677

Peters HP, 1983, The Ecological Implications of Body Size, 48, 10.1017/CBO9780511608551

10.1056/NEJMra035092

10.1111/j.1365-2125.1994.tb04335.x

10.1097/00000539-199602000-00002

10.1046/j.1460-9592.1998.00285.x

10.1093/bja/76.3.365

10.1097/00000542-199604000-00010

10.1046/j.1365-2125.1998.00775.x

10.1097/00000542-198808000-00020

10.1007/BF02118260

10.1093/bja/aeh241