Hóa trị hỗ trợ với Procarbazine, Lomustine và Vincristine trong điều trị ung thư não thể Oligodendroglioma phân biệt cao mới được chẩn đoán: Theo dõi dài hạn từ nghiên cứu của nhóm khối u não EORTC 26951

American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 31 Số 3 - Trang 344-350 - 2013
Martin J. van den Bent1, Alba A. Brandes2,1, Martin J.B. Taphoorn1, Johan M. Kros1, Mathilde C.M. Kouwenhoven1, Jean‐Yves Delattre3,1, Hans J.J.A. Bernsen1, Marc Frénay4,1, Cees Tijssen1, Wolfgang Grisold1, László Sípos5,1, Roelien H. Enting1, Pim J. French1, Winand N.M. Dinjens1, Charles J. Vecht1, Anouk Allgeier6,1, Denis Lacombe6,1, Thierry Gorlia6,1, Khê Hoang‐Xuan3,1
1Martin J. van den Bent, Johan M. Kros, Mathilde C.M. Kouwenhoven, Roelien H. Enting, Pim J. French, and Winand N.M. Dinjens, Erasmus MC–Daniel den Hoed Cancer Center, Rotterdam; Martin J.B. Taphoorn and Charles J. Vecht, Medical Center Haaglanden, The Hague; Martin J.B. Taphoorn, Vrije Universiteit Medisch Centrum, Amsterdam; Hans J.J.A. Bernsen, Canisius Wilhelmina Ziekenhuis, Nijmegen; Cees C. Tijssen, St Elisabeth Hospital, Tilburg; Roelien H. Enting, University Medical Center Groningen, Groningen,...
2Azienda Unita Sanitaria Locale Bologna
3Grp Hosp Pitie Salpetriere
4Ctr Antoine Lacassagne
5Inst Neurosurg
6European Org Res & Treatment Canc Headquarters

Tóm tắt

Mục đích

Các khối u oligodendroglioma phân biệt cao nhạy với hóa trị liệu. Chúng tôi trình bày kết quả theo dõi dài hạn của một nghiên cứu pha III ngẫu nhiên về việc thêm sáu chu kỳ hóa trị liệu với procarbazine, lomustine và vincristine (PCV) vào xạ trị (RT).

Bệnh nhân và Phương pháp

Các bệnh nhân trưởng thành được chẩn đoán mới với các khối u oligodendroglioma phân biệt cao được chỉ định ngẫu nhiên vào xạ trị 59.4 Gy hoặc cùng xạ trị sau đó là sáu chu kỳ PCV hỗ trợ. Một phân tích thăm dò về mối quan hệ giữa trạng thái 1p/19q và sự sống sót cũng là một phần của nghiên cứu. Tiến hành phân tích ngược dòng trạng thái methyl hóa của gen truyền methyl-guanine methyl transferase và trạng thái đột biến của gen isocitrate dehydrogenase (IDH). Các chỉ tiêu chính là tổng thời gian sống còn (OS) và thời gian không tiến triển bệnh dựa trên phân tích ý định điều trị.

Kết quả

Tổng cộng 368 bệnh nhân được ghi danh. Với khoảng thời gian theo dõi trung bình là 140 tháng, OS ở nhóm RT/PCV dài hơn đáng kể (42.3 so với 30.6 tháng ở nhóm RT, tỉ lệ rủi ro [HR], 0.75; 95% CI, 0.60 đến 0.95). Trong số 80 bệnh nhân có sự cắt ghép 1p/19q, OS tăng lên, với xu hướng hưởng lợi nhiều hơn từ PCV hỗ trợ (OS chưa đạt ở nhóm RT/PCV so với 112 tháng ở nhóm RT; HR, 0.56; 95% CI, 0.31 đến 1.03). Trạng thái đột biến IDH cũng có ý nghĩa tiên lượng.

Kết luận

Việc thêm sáu chu kỳ PCV sau xạ trị 59.4 Gy tăng cả OS và thời gian không tiến triển bệnh trong các khối u oligodendroglioma phân biệt cao. Các khối u có sự cắt ghép 1p/19q hưởng lợi nhiều hơn từ PCV hỗ trợ so với các khối u không có sự cắt ghép 1p/19q.

Từ khóa

#Anaplastic oligodendroglioma #Procarbazine #Lomustine #Vincristine #Radiotherapy #1p/19q codeletion #IDH mutation #Brain tumor #Chemotherapy #Oncology

Tài liệu tham khảo

10.1200/JCO.1994.12.10.2013

10.1212/WNL.51.4.1140

10.1200/JCO.2005.04.6078

10.1200/JCO.2005.04.3414

10.1093/jnci/90.19.1473

10.1002/cncr.11187

10.1200/JCO.2009.24.1034

10.1158/1078-0432.CCR-09-2902

10.1007/978-3-642-84988-6

10.1215/15228517-2009-011

10.1007/s11060-010-0380-9

10.1200/JCO.1990.8.7.1277

10.2307/2344317

10.1200/JCO.2007.12.7514

10.1007/s00401-010-0725-7

10.1111/j.1750-3639.2008.00129.x

10.1097/01.jnen.0000263869.84188.72

10.1002/(SICI)1097-0142(19970401)79:7<1381::AID-CNCR16>3.0.CO;2-W

10.1111/j.1750-3639.2002.tb00440.x

10.1016/S0140-6736(04)17670-8

10.1002/cncr.20611

10.1016/j.ejca.2006.05.021

10.1200/JCO.2012.43.2674

10.1126/science.1164382

10.1007/s00401-008-0455-2

10.2353/ajpath.2009.080958

10.1056/NEJMoa043331

10.1016/j.ccr.2010.03.017

10.1158/1078-0432.CCR-11-1274

10.1093/neuonc/noq110

10.1038/nature10866

10.1016/j.ccr.2010.11.015

10.1038/nature10860

10.1200/JCO.2009.23.6497

10.1200/JCO.2009.27.1932

10.1016/S1474-4422(09)70204-2

10.1215/15228517-2007-002