Các yếu tố phi sinh học và đặc điểm thực vật giải thích mô hình quy mô cảnh quan trong cộng đồng vi sinh vật trong đất

Ecology Letters - Tập 15 Số 11 - Trang 1230-1239 - 2012
Franciska T. de Vries1, Peter Manning2, J. R. B. Tallowin3, Simon R. Mortimer4, E. S. Pilgrim3, Kathryn A. Harrison1, P. J. Hobbs3, Helen Quirk1, Bill Shipley5, Johannes H. C. Cornelissen6, Jens Kattge7, Richard D. Bardgett1
1Soil and Ecosystem Ecology Laboratory, Lancaster Environment Centre, Lancaster University, Lancaster LA1 4YQ, UK
2School of Agriculture, Food and Rural Development, University of Newcastle, Newcastle, NE1 7RU UK
3Rothamsted Research, North Wyke, Okehampton, Devon EX20 2SB, UK
4Centre for Agri-Environmental Research, University of Reading, Reading RG6 6AR, UK
5Département de Biologie Université de Sherbrooke Sherbrooke (Qc) J1K 2R9 Canada
6Systems Ecology, Department of Ecological Science, Faculty of Earth and Life Sciences, VU University, 1081 HV Amsterdam, The Netherlands
7Max Planck Institute for Biogeochemistry, 07745 Jena, Germany

Tóm tắt

Tóm tắt

Các yếu tố điều khiển sự cấu thành và đa dạng cộng đồng trên mặt đất đã được nghiên cứu một cách sâu rộng, nhưng hiểu biết của chúng ta về các yếu tố tác động đến cộng đồng vi sinh vật dưới đất vẫn còn hạn chế, mặc dù chúng có vai trò quan trọng đối với chức năng hệ sinh thái. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã áp dụng các mô hình thống kê để giải thích sự biến đổi quy mô cảnh quan trong cấu trúc cộng đồng vi sinh vật trong đất bằng cách sử dụng dữ liệu từ 180 địa điểm trải dài trên nhiều loại đồng cỏ, các điều kiện đất đai và khí hậu khác nhau ở Anh. Chúng tôi phát hiện rằng sự biến đổi trong các cộng đồng vi sinh vật trong đất được giải thích bởi các yếu tố aboit như khí hậu, pH và các tính chất của đất. Các yếu tố sinh học, cụ thể là trung bình trọng số của cộng đồng (CWM) các đặc tính chức năng của thực vật, cũng đã giải thích sự biến đổi này. Đặc biệt, các cộng đồng vi sinh vật chủ yếu là vi khuẩn có liên quan đến các đặc tính thực vật chiếm dụng, trong khi các cộng đồng chiếm ưu thế với nấm lại có các đặc tính thực vật bảo tồn tài nguyên, cho thấy rằng các đặc điểm chức năng của thực vật và cộng đồng vi sinh vật trong đất có mối quan hệ chặt chẽ ở quy mô cảnh quan.

Từ khóa

#cộng đồng vi sinh vật trong đất #đặc tính thực vật #yếu tố abiotic #đa dạng sinh học #quy mô cảnh quan

Tài liệu tham khảo

Anonymous. (2006).The Rural Development Service Technical advice Note 52. Available at:http://naturalengland.etraderstores.com/NaturalEnglandShop/UserFiles/Files/tan_52.pdf. Last accessed in 2010.

10.1016/j.soilbio.2009.08.010

10.1007/s10533-004-0372-y

Bardgett R.D., 2010, Aboveground—Belowground linkages. Biotic Interactions, Ecosystem Processes, and Global Change

10.1007/BF00382522

10.1016/S0038-0717(01)00086-4

10.1890/09-2198.1

10.1111/j.1654-1103.2003.tb02157.x

10.1111/j.0269-8463.2004.00900.x

10.1111/j.1461-0248.2008.01219.x

10.1111/j.1466-8238.2010.00628.x

10.1111/j.1365-2664.2010.01925.x

10.1073/pnas.0704716104

10.1016/j.soilbio.2006.01.008

10.1038/nclimate1368

10.1016/S0169-5347(02)02496-5

10.1073/pnas.0507535103

10.1111/j.1461-0248.2009.01360.x

10.1890/08-0418.1

10.1007/BF00384433

10.1890/03-0799

10.1093/aob/mcl215

10.1111/j.1462-2920.2011.02480.x

Grime J.P., 2007, Comparative Plant Ecology: A Funtional Approach to Common British Species

10.1111/j.1461-0248.2007.01139.x

10.1016/j.soilbio.2008.07.030

Jenkins G., 2009, The Climate of the UK and Recent Trends

10.1016/S0016-7061(03)00045-4

10.1111/j.1365-2486.2011.02451.x

10.1111/j.1365-2745.2008.01430.x

10.1016/j.soilbio.2008.05.021

10.1128/AEM.00335-09

10.1111/j.1365-2745.2011.01856.x

10.1111/j.1365-2745.2010.01753.x

10.1007/s10705-009-9314-3

10.1890/0012-9658(2001)082[2381:WITORB]2.0.CO;2

10.1007/s004420050782

10.1111/j.1365-2745.2010.01679.x

10.1007/978-1-4419-0318-1

R Development Core Team 2008 R Foundation for Statistical Computing Vienna Austria

Rodwell J.S., 1992, British Plant Communities, Volume 3. Grassland and Montane Communities

10.1038/ismej.2010.58

10.1128/AEM.67.9.4215-4224.2001

10.2307/2389510

10.1046/j.1365-2435.2002.00672.x

10.2307/2389561

10.1046/j.0028-646X.2001.00320.x

10.1007/s00248-009-9575-z

10.1126/science.1094875

10.1111/j.1469-8137.2005.01349.x