Một công thức thống nhất cho các phương pháp động lực học phân tử ở nhiệt độ không đổi

Journal of Chemical Physics - Tập 81 Số 1 - Trang 511-519 - 1984
A. Ramı́rez-Solı́s1, Laurent Maron1
1LPCNO - Laboratoire de physique et chimie des nano-objets (135 rue de Rangueil 31077 TOULOUSE CEDEX 4 - France)

Tóm tắt

Bài báo phân tích ba phương pháp động lực học phân tử ở nhiệt độ không đổi được đề xuất gần đây bao gồm: (i) Nosé (Mol. Phys., sẽ được công bố); (ii) Hoover và cộng sự [Phys. Rev. Lett. 48, 1818 (1982)], và Evans cùng Morriss [Chem. Phys. 77, 63 (1983)]; và (iii) Haile và Gupta [J. Chem. Phys. 79, 3067 (1983)]. Chúng tôi đã phân tích các phương pháp này một cách lý thuyết bằng cách tính toán các hàm phân phối cân bằng và so sánh chúng với hàm của tập hợp canonical. Ngoại trừ các hiệu ứng do bảo toàn động lượng và động lượng góc, phương pháp (1) cho ra phân phối canonical chính xác trong cả không gian động lượng và không gian tọa độ. Phương pháp (2) có thể được điều chỉnh để trở nên chính xác trong không gian tọa độ, và có thể được phát triển từ phương pháp (1) bằng cách áp dụng một ràng buộc cụ thể. Phương pháp (3) không chính xác và cho giá trị lệch tỉ lệ N−1/2 so với phân phối canonical (N là số lượng hạt). Các kết quả cho tập hợp ở nhiệt độ không đổi – áp suất không đổi tương tự với trường hợp của tập hợp canonical.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

1980, J. Chem. Phys., 72, 2384, 10.1063/1.439486

1980, Phys. Rev. Lett., 45, 1196, 10.1103/PhysRevLett.45.1196

1981, J. Appl. Phys., 52, 7182, 10.1063/1.328693

1983, Mol. Phys., 50, 1055, 10.1080/00268978300102851

1983, Phys. Rev. Lett., 50, 1073, 10.1103/PhysRevLett.50.1073

1983, Phys. Rev. Lett., 50, 1207, 10.1103/PhysRevLett.50.1207

1983, J. Chem. Phys., 78, 6928, 10.1063/1.444641

1983, Mol. Phys., 50, 243, 10.1080/00268978300102311

1983, Phys. Rev. Lett., 51, 670, 10.1103/PhysRevLett.51.670

1983, Phys. Rev. B, 28, 2261, 10.1103/PhysRevB.28.2261

1983, Chem. Phys., 82, 285, 10.1016/0301-0104(83)85235-5

1980, Phys. Rev. A, 22, 1690, 10.1103/PhysRevA.22.1690

1971, Chem. Phys. Lett., 10, 257, 10.1016/0009-2614(71)80281-6

1983, J. Chem. Phys., 79, 3067, 10.1063/1.446137

1982, Phys. Rev. Lett., 48, 1818, 10.1103/PhysRevLett.48.1818

1983, Phys. Rev. B, 28, 1756, 10.1103/PhysRevB.28.1756

1983, J. Chem. Phys., 78, 3297, 10.1063/1.445195

1983, Phys. Rev. A, 28, 1016, 10.1103/PhysRevA.28.1016

1983, Chem. Phys., 77, 63, 10.1016/0301-0104(83)85065-4

1983, Phys. Lett. A, 98, 433, 10.1016/0375-9601(83)90256-6

1967, J. Chem. Phys., 46, 686, 10.1063/1.1840726

1967, Phys. Rev., 153, 250, 10.1103/PhysRev.153.250

1983, Phys. Rev. A, 27, 2201, 10.1103/PhysRevA.27.2201

1983, Physica A, 118, 111, 10.1016/0378-4371(83)90180-2

1984, Mol. Phys., 51, 1243, 10.1080/00268978400100801