Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp về nguy cơ thrombosis tĩnh mạch giữa những người sử dụng thuốc tránh thai kết hợp bằng miệng

International Journal of Gynecology & Obstetrics - Tập 141 Số 3 - Trang 287-294 - 2018
Monica Dragoman1, Naomi K. Tepper2, Rongwei Fu3, Kathryn M. Curtis2, Roger Chou3, Mary E. Gaffield1
1Department of Reproductive Health and Research, WHO, Geneva, Switzerland
2Division of Reproductive Health, US Centers for Disease Control and Prevention, Atlanta, GA, USA
3Department of Medical Informatics and Clinical Epidemiology, Oregon Health and Science University, Portland, OR, USA

Tóm tắt

Về vấn đềBối cảnh

Các thuốc tránh thai kết hợp bằng miệng (COC) chứa các progestogen khác nhau có thể liên quan đến những nguy cơ khác nhau cho tình trạng thuyên tắc tĩnh mạch (VTE).

Mục tiêu

Đánh giá các nguy cơ so sánh của VTE liên quan đến việc sử dụng COC liều thấp (dưới 50 μg ethinyl estradiol) chứa các progestogen khác nhau.

Chiến lược tìm kiếm

Các cơ sở dữ liệu PubMed và Thư viện Cochrane đã được tìm kiếm từ khi khởi đầu cơ sở dữ liệu đến ngày 15 tháng 9 năm 2016, bằng cách kết hợp các thuật ngữ tìm kiếm cho thuốc tránh thai bằng miệng và thuyên tắc tĩnh mạch.

Tiêu chí lựa chọn

Các nghiên cứu báo cáo ước lượng nguy cơ VTE giữa những người sử dụng COC liều thấp có chứa progestogen đã được đưa vào hệ thống phân tích.

Thu thập và phân tích dữ liệu

Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên đã được sử dụng để tạo ra các tỷ lệ nguy cơ điều chỉnh tổng hợp và khoảng tin cậy 95%; các phân tích nhóm và nhạy cảm đã đánh giá tác động của việc sử dụng COC đơn pha và đặc điểm cấp độ nghiên cứu.

Kết quả chính

Có 22 bài báo được đưa vào phân tích. Việc sử dụng COC chứa cyproterone acetate, desogestrel, drospirenone, hoặc gestodene có liên quan đến nguy cơ VTE tăng đáng kể so với việc sử dụng COC chứa levonorgestrel (các tỷ lệ nguy cơ tổng hợp từ 1,5 đến 2,0). Phân tích chỉ giới hạn ở các công thức COC đơn pha với 30 μg ethinyl estradiol cũng cho ra kết quả tương tự. Sau khi điều chỉnh theo các đặc điểm nghiên cứu, các ước lượng nguy cơ giảm nhẹ.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1016/j.contraception.2006.12.018

10.1111/j.1538-7836.2007.02450.x

10.1016/j.contraception.2014.01.023

10.1016/S0049-3848(11)70010-X

World Health Organization, 2015, Medical Eligibility Criteria for Contraceptive Use

10.1136/bmj.323.7305.131

10.3109/13625187.2011.643836

10.1097/AOG.0b013e3182994c43

10.1136/bmj.f5298

10.1016/j.contraception.2012.09.015

10.1002/pds.896

10.1136/bmj.312.7023.83

10.1016/S0140-6736(96)07496-X

10.1093/humupd/5.6.688

10.1097/AOG.0000000000000411

10.1136/bmj.d2151

10.1007/s00404-013-2983-9

10.1016/S0140-6736(00)02382-5

10.1111/j.0001-6349.2004.0533.x

10.1007/s40264-014-0149-8

10.1177/106286069901400607

10.1111/jth.12224

10.1046/j.1365-2125.2000.00198.x

10.1016/S0140-6736(99)01257-X

10.1016/j.contraception.2006.12.019

10.1053/ob.1998.v179.a91674

10.1136/bmj.b2890

10.1016/j.contraception.2016.01.012

10.1093/humrep/14.6.1500

10.1016/S0010-7824(01)00307-9

10.1136/bmj.d6423

10.1016/S0140-6736(95)91928-7

10.1136/bmj.321.7270.1190

10.1016/j.contraception.2006.02.002

10.1136/bmj.d2139

10.1016/S0140-6736(01)06522-9

10.1016/S0749-3797(01)00261-6

10.1002/(SICI)1097-0258(19960330)15:6<619::AID-SIM188>3.0.CO;2-A

10.1002/sim.1186

10.1136/bmj.315.7109.629

10.1016/S0140-6736(95)91927-9

10.1001/archinte.159.1.65

10.1016/S0140-6736(95)91929-5

10.1783/147118910791749416

10.1136/bmj.h2135

10.1136/bmj.b2921

10.1016/j.thromres.2012.02.042

10.1080/00016340902730375

Bateson D, 2016, Risk of venous thromboembolism in women taking the combined oral contraceptive: A systematic review and meta‐analysis, Aust Fam Physician, 45, 59

10.1089/jwh.2010.1963

10.1097/AOG.0b013e3181875ec5