Phương pháp HPLC‐PDA đơn giản và có độ phân giải cao để định lượng đồng thời các thuốc tê tại in vitro trong nghiên cứu tăng cường thấm qua niêm mạc miệng

Biomedical Chromatography - Tập 30 Số 6 - Trang 857-866 - 2016
Renê Oliveira do Couto1, Camila Cubayachi1, Renata Fonseca Vianna Lopez1, Cristiane Masetto de Gaitani1, Vinícius Pedrazzi2, Osvaldo de Freitas1
1Faculty of Pharmaceutical Sciences of Ribeirão Preto University of São Paulo 14040‐903 Ribeirão Preto SP Brazil
2School of Odontology of Ribeirão Preto University of São Paulo 14040‐904 Ribeirão Preto SP Brazil

Tóm tắt

Tóm tắt

Một phương pháp HPLC‐PDA đơn giản, isocratic, có độ phân giải cao và nhanh chóng đã được phát triển và xác thực để định lượng đồng thời prilocaine (PCL) và lidocaine (LCL) hydrochlorides trong các nghiên cứu thấm qua niêm mạc miệng được thúc đẩy bởi iontophoresis in vitro. Một cột pha đảo C18 (250 mm x 4.6 mm, 3μm, 110Å) đã được sử dụng để phân tách sắc ký. Pha động gồm có acetonitrile: 0.1M dung dịch đệm phosphate sodium, pH 7.0 (1:1, v/v), cộng với 0.05% (v/v) diethylamine. Tốc độ dòng isocratic được thiết lập ở 1 mL/phút và bước sóng phát hiện là 203 nm. PCL và LCL lần lượt được eluate sau 8.9 phút và 13 phút, và các thông số phù hợp của hệ thống nằm trong khoảng chấp nhận được. Phương pháp này có tính chọn lọc, nhạy cảm, chính xác, hiệu quả và mạnh mẽ, tạo ra một đồ thị tuyến tính trong khoảng nồng độ từ 0.25 đến 10 µg/mL. Ứng dụng của phương pháp này được chứng minh bằng sự tăng cường đáng kể thấm của PCL và LCL với việc thực hiện iontophoresis (1 mA/cm2 trong 1 giờ) qua niêm mạc thực quản heo đã được tách biệt. Khối lượng của thuốc được giữ lại trong niêm mạc cũng tăng lên với việc áp dụng dòng điện. Bản quyền © 2015 John Wiley & Sons, Ltd.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1080/03639040601150211

10.1002/elps.201100166

10.1111/j.1365-263X.2007.00910.x

10.1016/j.jpba.2010.07.013

10.1081/DDC-200052073

10.14219/jada.archive.2001.0127

10.1016/j.ejpb.2012.10.004

Cereda C, 2004, Liposomal prilocaine: preparation, characterization, and in vivo evaluation, Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 7, 235

10.1902/jop.2010.090748

10.1016/j.cden.2010.06.017

10.1016/j.archoralbio.2005.04.008

10.1002/jps.20409

10.1016/j.chroma.2007.03.051

10.1211/jpp.60.12.0007

10.1016/j.ijpharm.2010.04.001

10.1111/j.2042-7158.2011.01346.x

10.1016/S0378-5173(98)00226-9

10.1159/000274494

10.1023/A:1015894016235

Haas DA, 2002, An Update on Local Anesthetics in Dentistry, Jorunal of the Canadian Dental Association, 68, 546

10.1016/j.bioelechem.2008.11.007

10.1016/j.addr.2011.02.008

10.14219/jada.archive.1996.0098

10.1038/sj.bdj.2012.1176

10.1016/j.ijpharm.2011.09.025

ICH.Q2(R1): Harmonized Tripartite Guideline Validation on Analytical Procedures: Text and Methodology. International Conference on Harmonization: Geneva 2005.

10.1590/S1516-93322002000100011

10.1007/s12272-012-0710-x

Kramp LF, 1999, Evaluation of Prilocaine for the Reduction of Pain Associated With Transmucosal Anesthetic Adminitstration, Anesthesia Progress, 46, 52

Kinoshita T, 2003, Transdermal delivery of lidocaine in vitro by alternating current, Journal of Medical and Dental Sciences, 50, 71

10.1016/j.jpba.2007.12.020

10.1081/DDC-200043947

10.1365/s10337-009-1173-1

10.1016/j.cden.2010.06.015

10.1016/j.mseb.2009.06.011

10.1016/j.joen.2014.08.001

10.1016/S0168-3659(03)00015-4

10.1208/s12249-013-0020-8

10.1016/j.jconrel.2011.01.027

10.1208/s12249-009-9287-1

10.1517/17425247.5.5.531

10.1080/10717540902861267

Pimentel M, 1996, Calibração: uma revisão para químicos analíticos, Quimica Nova, 19, 268

10.1016/j.ejpb.2013.12.019

10.1590/S0100-40422008000100029

10.1016/j.ddtec.2005.05.018

Shicong J, 2001, The Effect of pH on the Permeation of Lidocaine Hydrochloride across excised rat skin, Journal of Chinese Pharmaceutical Sciences, 10, 133

10.1016/j.ijpharm.2006.02.034

10.1016/j.cden.2010.06.012

10.1007/s10337-012-2212-x

10.1016/j.ijpharm.2012.01.002

10.1007/s11095-011-0524-4

10.1007/s11095-011-0636-x