Phân tích quan trọng về việc sử dụng thời gian trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật

E. Berber1, K. L. Engle2, A. Garland2, A. String2, A. Foroutani2, J. M. Pearl2, A. E. Siperstein1
1Department of General Surgery, The Cleveland Clinic Foundation, Cleveland, USA
2Department of Surgery, University of California, San Francisco, Mount Zion Medical Center, San Francisco, USA

Tóm tắt

Hầu hết các chi phí của phẫu thuật nội soi cắt túi mật (LC) phát sinh khi bệnh nhân còn ở trong phòng phẫu thuật; tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có một phân tích quan trọng nào về thời gian cần thiết để thực hiện các bước khác nhau của quy trình phẫu thuật. Việc hiểu rõ cách sử dụng thời gian phẫu thuật là bước đầu tiên để nâng cao hiệu quả của quy trình và giảm chi phí trong khi vẫn duy trì tiêu chuẩn chăm sóc chấp nhận được. Trong số 194 bệnh nhân thực hiện LC tại một bệnh viện đại học từ năm 1994 đến 1997, các video phẫu thuật của 48 bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên đã được xem xét. Ba nhóm bệnh nhân được xác định: những người thực hiện LC do viêm túi mật mạn tính (n=27), những người thực hiện LC do viêm túi mật cấp tính (n=11), và những người có sỏi đường mật chung (CBDS) (n=10) thực hiện LC với khám phá đường mật qua ống dẫn mật. Quy trình được chia thành bảy bước sau: vào trocar, siêu âm nội soi, phẫu tích tam giác Calot, chụp cholangiogram, phẫu tích túi mật, lấy túi mật ra, và rửa-aspiration với việc gỡ bỏ các cổng. Thời gian dành cho việc làm sạch camera, kiểm soát chảy máu và đưa ống dẫn cholangiocatheter vào ống dẫn mật cũng được tính toán. Các nhóm bệnh nhân được so sánh về thời gian dành cho từng bước sử dụng các bài kiểm tra Kruskal-Wallis và Mann-Whitney U. Thời gian phẫu thuật trung bình ± SD là 66.5±20.5 phút. Nhóm cấp tính có thời gian phẫu thuật dài nhất, tiếp theo là nhóm CBDS và nhóm mạn tính. Phẫu tích túi mật, đưa ống dẫn cholangiocatheter, và rửa-aspiration là các bước lâu hơn ở nhóm cấp tính so với các nhóm khác (p<0.05). Phẫu tích tam giác Calot mất nhiều thời gian hơn ở viêm túi mật cấp tính so với viêm túi mật mạn tính (p<0.05). Các ca CBDS mất nhiều thời gian hơn (p<0.05) so với các ca mạn tính vì việc lấy sỏi làm tăng trung bình 17.5 phút cho thời gian yêu cầu cho cholangiogram trong viêm túi mật mạn tính. Siêu âm nội soi mất thời gian hơn ở nhóm CBDS so với các nhóm khác (p<0.05). Thời gian trung bình ± SD dành cho cholangiogram và siêu âm nội soi trong viêm túi mật mạn tính lần lượt là 7.5±4.3 và 4.8±1.9 phút. Nghiên cứu phân tích thời gian này cho thấy viêm túi mật cấp tính yêu cầu thời gian phẫu thuật lâu hơn vì hầu hết các bước riêng lẻ trong quy trình mất nhiều thời gian hơn. Ở bệnh nhân có chứng cholecyst lithiasis, việc lấy sỏi chịu trách nhiệm cho thời gian phẫu thuật dài hơn. Nghiên cứu này nên là cơ sở cho các nghiên cứu trong tương lai tập trung vào việc sử dụng thời gian trong phẫu thuật nội soi.

Từ khóa

#Phẫu thuật nội soi #cắt túi mật #thời gian phẫu thuật #viêm túi mật cấp tính #sỏi đường mật chung.

Tài liệu tham khảo

Barkun JS, Fried GM, Barhun AN, Sigman HH, Hinchey EJ, Garzon J, Wexler MJ, Meakins JL (1993) Cholecystectomy without operative cholangiography. Ann Surg 218: 371–379 Bass EB, Pitt HA, Lillemoe KD (1993) Cost-effectiveness of laparoscopic cholecystectomy versus open cholecystectomy. Am J Surg 165: 466–471 Cisek PL, Greaney GC (1994) The role of endoscopic retrograde cholangiopancreatography with laparoscopic cholecystectomy in the management of choledocholithiasis. Am Surg 60: 772–776 Crolla RM, van Ramshorst B, Jansen A (1997) Complication rate in laparoscopic cholecystectomy not different for residnets in training and surgeons [in Dutch]. Ned Tijdschr voor Geneeskd 141: 681–685 Garcia-Caballero M, Martin-Palanca A, Vara-Thorbeck C (1994) Common bile duct stones after laparoscopic cholecystectomy and its treatment: the role of ultrasound and intravenous and intraoperative cholangiography. Surg Endosc 8: 1182–1185 Hashimoto D, Shouji M (1997) Development of a fogless scope and its analysis using infrared radiation pyrometer. Surg Endosc 11: 805–808 DOI: 10.1007/s004649900458 Hurd WW, Diamond MP (1997) There is a hole in my bucket: the cost of disposable instruments. Fertil Steril 67: 13–15 Jones DB, Soper NJ (1996) The current management of common bile duct stones. Adv Surg 29: 271–289 Kenyon TAG, Lenker MP, Swanstrom LL (1997) Cost and benefit of the trained laparoscopic team: a comparative study of the trained nursing team versus a nontrained team. Surg Endosc 11: 812–814 DOI: 10.1007/s004649900460 Kuster GG, Fischer B (1993) Pharmacologic hemostasis in laparoscopy: topical epinephrine facilitates cholecystectomy. Am Surg 59: 281–284 Liberman MA, Phillips EH, Carroll BJ, Fallas MJ, Rosenthal R, Hiatt J (1996) Cost-effective management of complicated choledocholithiasis: laparoscopic transcystic duct exploration or endoscopic sphincterotomy. J Am Coll Surg 182: 488–494 Lo C, Liu C, Lai ECS, Fan S, Wong J (1996) Early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for treatment of acute cholecystitis. Ann Surg 223: 37–42 Machi J, Sigel B, Zaren HA, Schwartz J, Hosokawa T, Kitamura H, Kolecki RV (1993) Technique of ultrasound examination during laparoscopic cholecystectomy. Surg Endosc 7: 544–549 Melvin WS, Johnson JA, Ellison EC (1996) Laparoscopic skills enhancement. Am J Surg 172: 377–379 Philips EH, Liberman M, Carroll BJ, Fallas MJ, Rosenthal RJ, Hiatt JR (1995) Bile duct stones in the laparoscopic era: is preoperative sphincterotomy necessary? Arch Surg 130: 880–886 Rothlin MA, Schob O, Schlumpf R, Largiader F (1996) Laparoscopic ultrasonography during cholecystectomy. Br J Surg 83: 1512–1516 Schirmer BD, Edge BS, Dix J, Hyser MJ, Hanks JB, Jones RS (1991) Laparoscopic cholecystectomy: treatment of choice for symptomatic cholelithiasis. Ann Surg 213: 665–676 Siperstein A, Pearl J, Macho J, Hansen P, Gitomirsky A, Rogers S (1999) Comparison of laparoscopic ultrasonography and fluorocholangiography in 300 patients undergoing laparoscopic cholecystectomy. Surg Endosc 13: 113–117 DOI: 10.1007/s00464990917 Traverso LW, Koo KP, Hargrave K, Unger SW, Roush TS, Swanstrom LL, Woods MS, Donohue JH, Dezeil DJ, Simon IB, Froines E, Hunter J, Sopper NJ (1997) Standardizing laparoscopic procedure time and determining the effect of patient age/gender and presence or absence of surgical residents during operation: a prospective multicenter trial. Surg Endosc 11: 226–229 DOI: 10.1007/s004649900331 Wetter LA, Payne JH, Kirschenbaum G, Podoll EF, Bachinsky T, Way LW (1992) The ultrasonic dissector facilitates laparoscopic cholecystectomy. Arch Surg 127: 1195–1199 Wiesen SM, Unger SW, Barkin JS, Edelman DS, Scott JS, Unger HM (1993) Laparoscopic cholecystectomy: the procedure of choice for acute cholecystitis. Am J Gastroenterol 88: 334–337