Lịch Sử Ngắn Gọn Về Nitroglycerine Và Nitric Oxide Trong Dược Lý Và Sinh Lý Học

Clinical and Experimental Pharmacology and Physiology - Tập 27 Số 4 - Trang 313-319 - 2000
Natalie Marsh1, Anthony P. Marsh
1School of Life Sciences, Queensland University of Technology, Brisbane, Australia. [email protected]

Tóm tắt

TÓM TẮT

1. Nitroglycerine (NG) được phát hiện vào năm 1847 bởi Ascanio Sobrero ở Turin, sau những nghiên cứu cùng với Theophile‐Jules Pelouze. Sobrero đã ghi nhận ‘cơn đau đầu dữ dội’ do một lượng nhỏ NG gây ra khi ngậm trên lưỡi.

2. Constantin Hering, vào năm 1849, đã thử nghiệm NG trên các tình nguyện viên khỏe mạnh và quan sát thấy rằng cơn đau đầu xảy ra với ‘độ chính xác như vậy’. Hering đã theo đuổi NG (‘glonoine’) như một phương thuốc vi lượng đồng căn cho cơn đau đầu, tin rằng việc sử dụng nó phải tuân theo học thuyết ‘giống chữa giống’.

3. Alfred Nobel gia nhập cùng Pelouze vào năm 1851 và nhận ra tiềm năng của NG. Ông bắt đầu sản xuất NG tại Thụy Điển, khắc phục vấn đề trong quá trình xử lý bằng cách sử dụng thiết bị nổ của mình. Nobel đã mắc phải cơn đau thắt ngực nghiêm trọng và sau đó từ chối NG như một phương pháp điều trị.

4. Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học ở Anh đã quan tâm đến nitrite amyl mới được phát hiện, được công nhận như một loại thuốc giãn mạch mạnh mẽ. Lauder Brunton, người sáng lập dược lý hiện đại, đã sử dụng hợp chất này để giảm đau thắt ngực vào năm 1867, ghi nhận sự đề kháng dược lý đối với các liều lặp lại.

5. William Murrell đã sử dụng NG đầu tiên cho cơn đau thắt ngực vào năm 1876, mặc dù NG đã được đưa vào Pharmacopoeia của Anh như một phương thuốc cho tăng huyết áp. William Martindale, nhà hóa học dược phẩm, đã chế tạo ‘… một chế phẩm ổn định và dễ vận chuyển hơn’: 1/100 grain trong sô cô la.

6. Vào đầu thế kỷ 20, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hành động in vitro của các hợp chất chứa nitrate, mặc dù tiến bộ trong việc hiểu cơ chế hoạt động ở cấp độ tế bào rất ít.

7. Ngành công nghiệp NG phát triển mạnh từ năm 1900, làm cho công nhân tiếp xúc với mức độ nitrit hữu cơ cao; hiện tượng miễn dịch nitrate được nhận ra thông qua ‘bệnh thứ Hai’ và hiện tượng cai nghiện nitrate/có biện pháp bù đắp được gọi là ‘cơn đau tim thứ Bảy’.

8. Ferid Murad phát hiện ra sự giải phóng nitric oxide (NO) từ NG và tác dụng của nó lên cơ trơn mạch máu (năm 1977). Robert Furchgott và John Zawadski nhận ra tầm quan trọng của nội mô trong giãn mạch do acetylcholine (năm 1980), và Louis Ignarro và Salvador Moncada xác định yếu tố giãn nội mô (EDRF) là NO (năm 1987).

9. Glycerol trinitrate vẫn là phương pháp điều trị ưu tiên để giảm đau thắt ngực; các este hữu cơ khác và nitrate vô cơ cũng được sử dụng, nhưng tác dụng nhanh của NG và hiệu quả đã được chứng minh khiến nó trở thành thuốc chính trong việc giảm triệu chứng của cơn đau thắt ngực.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1161/01.CIR.74.2.222

BarciaF&DeloguL.The University of Turin: History Administration Didactics Academic Research.The University of Turin Turin. 1998.

HughesR&DakeJ.A Cyclopedia of Drug Pathogenesy.Boerike and Tafel New York. 1888.

The Nobel Foundation.Ascanio Sobrero (1812–1888): Biographical note. 1998 (on‐line):http://www.nobel.se/alfred/sobrero.html

SamuelssonB.Opening address to the 1996 Prize Award Ceremony. The Nobel Foundation. 1998 (on‐line):http://www.nobel.se/alfred/opening96.html

RingertzN.Alfred Nobel’s health and his interest in medicine. The Nobel Foundation. 1998 (on‐line):http://www.nobel.se/alfred/ringertz/#problems

10.1039/qj8591100245

RichardsonBW.Report of the physiological action of nitrite of amyl. Report.Br. Assoc. Adv. Sci.1864;34: 120–9.

BruntonL.Therapeutics of the Circulation.Murray London. 1908.

10.1016/S0140-6736(02)51392-1

BruntonTL.Pharmacology and Therapeutics. Macmillan London. 1880.

10.1097/00000441-187107000-00002

FosterM.A Textbook of Physiology. Macmillan. London. 1888; 196 340.

DavisHWC&WeaverJRH.(ed.). Brunton Sir Thomas Lauder. In:Dictionary of National Bibliography Vol. 1912–21. Oxford University Press Oxford. 1927; 75–6.

10.1161/01.CIR.73.1.21

HeringC.Glonoine a new medicine for headache etc.Am. J. Homeopathy1849;4: 3.

FieldAG.On the toxicol and medicinal properties of nitrate of oxyde of glycl.Med. Times Gazette1858;16: 291.

10.1016/S0140-6736(02)46032-1

Editorial: Timidity in the use of nitrite of amyl.Boston Med. Surg. J.1881;105: 597.

10.1113/jphysiol.1897.sp000674

10.1113/jphysiol.1911.sp001428

Brunton TL., 1871, On the action of nitrite of amyl on the circulation., J. Anat. Physiol., 5, 92

BodoR.The effect of the ‘heart tonics’ and other drugs upon heart‐tone and coronary circulation.J. Physiol.1927–28;64: 356–87.

10.1113/jphysiol.1918.sp001825

10.1016/0006-2952(71)90385-6

10.1161/01.CIR.51.2.328

SouhamiRL&MoxhamJ.Textbook of Medicine. Churchill Livingstone Edinburgh. 1990.

NickersonM.Vasodilator drugs. In: Goodman LS Gilman A (eds).The Pharmacological Basis of Therapeutics 4th edn. Macmillan London. 1970; 745–63.

10.1056/NEJM194610102351503

NeedlemanP&JohnsonEM.Vasodilator drugs and the treatment of angina. In: Goodman Gilman A Goodman LS Gilman A (eds).The Pharmacological Basis of Therapeutics 6th edn. Macmillan London. 1980; 819–33.

RobinsonBF.Drugs acting on the cardiovascular system. In: Dukes MNG (ed.).Meyler’s side effects of drugs Vol. VIII. Excerpta Medica Amsterdam. 1975; 428–60.

LewisT.Exercise in Human Physiology (Preparatory to Clinical Work).Macmillan London. 1945.

10.1172/JCI100840

Katsuki S, 1977, Stimulation of guanylate cyclase by sodium nitroprusside, nitroglycerin and nitric oxide in various tissue preparations and comparison to the effects of sodium azide and hydroxylamine., J. Cycl. Nucl. Prot. Phosphoryl. Res., 3, 23

10.1038/288373a0

FurchgottRF ZawadskiJV CherryPD.Role of endothelium in the vasodilator response to acetylcholine. In: Vanhoutte PM Leusen I (eds).Vasodilation. Raven Press New York. 1981; 49–66.

Murad F, 1979, Properties and regulation of guanylate cyclase and some proposed functions of cyclic GMP., Adv. Cycl. Nucl. Prot. Phosphoryl. Res., 11, 175

10.1073/pnas.79.6.2106

10.1161/01.RES.65.1.1

10.1161/01.RES.61.6.866

10.1038/327524a0

The Nobel Foundation Press Release.The 1998 Nobel Prize in Physiology or Medicine. 1999 (on‐line):http://www.nobel.se/laureates/medicine‐1998‐press.html

Moncada S, 1991, Nitric oxide: Physiology, pathophysiology and pharmacology., Pharmacol. Rev., 43, 109

10.1111/j.1472-8206.1993.tb01037.x

10.1113/expphysiol.1993.sp003687

10.1111/j.1440-1681.1994.tb02447.x

10.1146/annurev.cb.11.110195.002221

10.1152/ajpheart.1986.250.6.H1145

10.1016/S0006-291X(87)80299-1

10.1111/j.1476-5381.1987.tb11367.x

10.1111/j.1469-7793.1998.273bi.x

10.1111/j.1469-7793.1999.463ac.x

10.1111/j.1469-7793.1999.355ac.x