Tạp chí Khoa học Kiến trúc và Xây dựng

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
Giải pháp khôi phục và phát triển làng nghề mây tre đan Tiên Sa, xã Hồng Thái, huyện An Dương, Hải Phòng:
Nguyễn Gia Khánh
Sự tồn tại của các làng nghề ở Việt Nam nói chung và Hải Phòng nói riêng ngoài ý nghĩa lớn về khía cạnh kinh tế,còn mang những giá trị văn hoá xã hội độc đáo, thậm chí trở thành các di sản mang bản sắc vùng miền, dân tộc. Trong số các làng nghề tại Hải Phòng, làng nghề mây tre đan Tiên Sa (xã Hồng Thái, huyện An Dương) là làng nghề có truyền thống lâu đời. Tuy nhiên những năm gần đây làng nghề đã dần bị mai một. Vì vậy, việc thúc đẩy và khôi phục phát triển làng nghề mây tre đan Tiên Sa là rất cấp thiết. Bài báo đã phân tích thực trạng làng nghề, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp quy hoạch kiến trúc chủ yếu, nhằm thúc đẩy phát triển và khôi phục kinh tế làng nghề. Abstract The existence of craft villages in Vietnam in general and Hai Phong in particular, besides their great economic significance, also carries unique sociocultural values, and can even become regional and ethnic heritage. Among craft villages in Hai Phong, Tien Sa craft village of bamboo and rattan (in Hong Thai commune, An Duong district) is the long-standing traditional village. However, in recent years, the craft village has gradually disappeared. Therefore, promoting and restoring the development of Tien Sa bamboo and rattan craft villages is very urgent. The paper analyzes the current situation of craft villages, then identifies the causes and proposes some key architectural planning solutions to promote the development and economic recovery of the craft village.
#làng nghề #mây tre đan #bản sắc #di sản #quy hoạch kiến trúc #craft villages #bamboo and rattan #identity #heritage #architectural planning
Xác định khả năng chịu lực của liên kết chân cột bản đế uốn xiên theo tiêu chuẩn EC3:
Vũ Quốc Anh, Chu Thị Hoàng Anh
Theo phương pháp tổ hợp độ cứng thành phần tiêu chẩn EC3 có thể hoàn toàn xác định được độ cứng chống uốn ban đầu và khả năng chịu lực của liên kết bản đế chân cột. Trong bài báo này, tác giả giới thiệu phương pháp thành phần để xác định khả năng chịu lực của liên kết chân cột bản đế chịu mô men uốn xiên và lực dọc, đồng thời xây dựng đường quan hệ giữa hai thành phần mô men uốn đồn thời theo cả hai trục quán tính chính (uốn xiên). Abstract According to the EC3, the initial stiffness and bearing capacity of the steel column base connection can be determined. In this paper, the author introduces the component method to determine the bearing capacity of the column base under bixial loading conditions. Moment resistance interaction curve could also be built.
#độ cứng #phương pháp tổ hợp thành phần #chiều dày bản đế #bulông neo #stiffness #compoment method #base plate thickness #anchor bolt
Tính toán bu lông neo trong bê tông theo tiêu chuẩn hoa kỳ ACI 318-08:
Nguyễn Danh Hoàng
Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp việc sử dụng các loại bu lông neo (có thể là đặt trước hoặc đặt sau) để liên kết kết cấu thép với bê tông rất phổ biến. Sự phá hoại của bu lông neo rất phức tạp nó có thể xuất phát từ bản thân bu lông neo hay các vùng bê tông quanh bu lông neo theo các dạng chịu lực khác nhau. Trong các điều kiện phải dùng bu lông neo đặt sau (công trình cải tạo, treo các thiết bị hoàn thiện, cơ điện…) ở các vùng diện tích hẹp dễ xảy ra phá hoại từ vùng bê tông quanh bu lông neo. Bài báo đề cập đến việc tính toán bu lông neo trong bê tông theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ ACI 318-08. Abstract For civil and industrial constructions, the use of anchor bolts (either potst installed anchors or cast in place anchors) is very popular. The failure of anchor bolt is so complicated. It can arise from the anchor bolt itself or the concrete areas around the anchor bolts under different force. In the conditions where it is necessary to use cast in place anchors (renovating works, ME equipment...) It is often appears failure cases from the concrete area. The paper mention to the calculation of anchor bolts according to the American standard ACI 318-08.
#bu lông neo #kéo #cắt #độ bền #bê tông #anchor bolts #tension #shear #strength #concrete
Lợi ích và rủi ro đối với ngành kế toán - kiểm toán trong thời đại số:
Nguyễn Thu Hương
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 sẽ mang đến sự thay đổi cơ bản trên hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề, trong đó có ngành kế toán - kiểm toán. Nó giúp cho công việc kế toán kiểm toán không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý, điều đó có nghĩa là kế toán kiểm toán viên tại Việt Nam có thể thực hiện công việc kế toán kiểm toán ở bất kỳ quốc gia nào trên toàn thế giới và ngược lại (nếu cá nhân, tổ chức thực hiện công việc kế toán kiểm toán đó đáp ứng đủ các điều kiện). Bài viết trao đổi về những lợi ích và rủi ro mà cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang đến cho lĩnh vực kế toán - kiểm toán, đồng thời đưa ra một số khuyến nghị nhằm tận dụng được những lợi ích và hạn chế rủi ro. Abstract The 4th Industrial Revolution has brought about fundamental changes in most fields and professions, including the accounting-auditing industry. It helps the accounting-auditing work is not limited by geographical distance, i.e. accountants and auditors in Vietnam can perform the accountingauditing work in any country in the world and vice versa (if the individuals or organizations performing the accounting-auditing work meet all the conditions). The paper discusses the benefits and risks that the Industrial Revolution 4.0 brings to the field of accounting - auditing, and makes some recommendations to take advantage of the benefits and limit the risks.
#Cách mạng công nghiệp 4.0 #kế toán viên #kiểm toán viên #lợi ích #rủi ro #The 4th Industrial Revolution #accountant #auditor #benefits #risks
Ứng dụng công nghệ BIM trong thiết kế kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực cho công trình lắp ghép:
Lê Anh Dũng, Đào Minh Hiếu, Cao Minh Tâm
Mô hình thông tin công trình(BIM) đã được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã khảo sát và đánh giá những lợi ích cũng như khó khăn khi áp dụng BIM trong dự án đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, khả năng áp dụng của BIM trong công tác thiết kế xây dựng vẫn còn nhiều hạn chế và luôn là một thách thức lớn đối với ngành công nghiệp xây dựng. Nghiên cứu này nhằm mục đích hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ BIM trong khâu thiết kế kết cấu ứng suất trước cho công trình lắp ghép. Khác với kết cấu bê công cốt thép truyền thống, kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước yêu cầu nhà sản xuất phải có những thông tin chính xác về thông tin mô hình để có một dự án đầu tư hiệu quả. Nghiên cứu này tìm thấy ba lợi ích lớn nhất mà BIM mang lại cho dự án xây dựng bê tông cốt thép ứng lực trước, đó là: dễ hình dung ý tưởng thiết kế, sớm phát hiện ra các xung đột giữa các bản vẽ thiết kế và rút ngắn thời gian thiết kế. Abstract Building Information Modeling (BIM) has been widely applied around the world. Many domestic and foreign studies have surveyed and evaluated the benefits and difficulties of applying BIM in construction investment projects. However, the applicability of BIM in construction design is still limited and has always been a big challenge for the construction industry. This study aims to complete the application of Building Information Modeling (BIM) technology in the pre-stressed structural design phase for precast construction projects. Unlike traditional reinforced concrete structures, precast concrete structures require manufacturers to have accurate model information to have an effective investment project. These researchers have found the biggest benefit that BIM brings to pre-stressed reinforced concrete construction projects: easy visualization of design ideas, early detection of conflicts among drawings. design and shorten the designing time.
#Mô hình thông tin công trình #kết cấu BTCT dự ứng lực #lắp ghép công trình #Building Information Modeling #pre-stressed reinforced concrete structure #precast construction projects
Thực trạng triển khai các chương trình đào tạo về hình thức PPP tại Việt Nam:
Trần Hải Nam, Nguyễn Minh Nhất, Nguyễn Vũ Bảo Minh
Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Public-private partnership - gọi tắt là PPP) là một xu thế tất yếu của giai đoạn hiện nay. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa và khu vực hóa ngày càng sâu rộng, với sự dịch chuyển ngày càng năng động của các nguồn vốn, nhân lực giữa các thành phần kinh tế, các quốc gia. Tại Việt Nam hình thức PPP đã và đang được Chính phủ chú trọng và hết sức quan tâm. Tuy nhiên, chất lượng các dự án PPP tại Việt Nam trong những năm vừa qua chưa thực sự hiệu quả, một trong những nguyên nhân là chất lượng nguồn nhân lực trong một số các dự án PPP còn chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Chính vì vậy cần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực PPP nhằm cung cấp đội ngũ cán bộ có trình độ cao về PPP, có kiến thức chuyên sâu về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên từng phương diện cụ thể. Để làm được điều đó, việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng triển khai các chương trình đào tạo hiện có về hình thức PPP tại Việt Nam là rất ý nghĩa và cấp thiết đối với thực tế Việt Nam. Abstract Investment in the form of public-private partnership (PPP) is an inevitable trend of the current period, in the context of deeper international integration, globalization and regionalization with the increasingly dynamic movement of capital and human resources among economic sectors and countries. In Vietnam, the PPP form has been focused and paid great attention by the Government. However, the quality of PPP projects in Vietnam in recent years has not been really effective, partly due to the fact that the quality of human resources in some PPP projects has not yet met the requirements of the task. Therefore, it is necessary to improve the quality of PPP human resource training to provide a team of highly qualified PPP staff with in-depth project knowledge and construction investment project management in each specific aspect body. To achieve this goal, it is imperative to conduct research, analysis, and evaluation of the actual implementation of PPP training programs in Vietnam.
#Đào tạo #chương trình đào tạo #dự án #PPP #dự án PPP #quản lý dự án #Training #training program #project #PPP project #project management
Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy và học môn lịch sử kiến trúc phù hợp với chương trình đào tạo K+ ngành kiến trúc:
Đặng Hoàng Vũ
Những nền văn minh với văn hóa và các công trình vĩ đại còn lưu truyền đến ngày nay đều dựa trên nền tảng các truyền thống kiến trúc bản địa mạnh mẽ, gắn chặt với bối cảnh môi trường của từng địa phương. Chính vì thế, môn học Lịch sử kiến trúc (LSKT) có vai trò và vị trí khá quan trọng trong chương trình đào tạo kiến trúc sư (KTS) tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Hiểu biết và nắm vững về LSKT giúp các KTS tương lai có thể tận dụng được các lợi thế về văn hóa, truyền thống, lịch sử và địa hình đa dạng của Việt Nam cho mục tiêu phát triển kinh tế và du lịch lâu dài. Để đạt được mục tiêu này, dạy và học môn LSKT cần có những thay đổi thích hợp về nội dung và phương pháp. Việc tiến hành đổi mới về nội phương pháp dạy và học môn học LSKT trong chương trình đại trà cần thời gian, kinh phí và rất nhiều cố gắng. Vì thế, việc thí điểm đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy và học tập môn LSKT với chương trình đào tạo K+ ngành kiến trúc là cách tiếp cận khả thi hơn cả. Trước mắt có thể thí điểm áp dụng với chương trình K+ và sau đó mở rộng áp dụng cho chương trình đào tạo đại trà ngành kiến trúc của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Abstract With the view that architecture is the product of society, culture, religions and political forces, great societies and civilization have created great building and architectural works. They have also strengthened local indigenous architecture traditions, by tying the local context and environment of each locale to the building projects of today. Therefore, architectural history is an important part of the architect education programs. A solid understanding of architecture history will help future architects to better use comparative advantages, history and traditional and diverse topography of Vietnam for their design for development, especially tourism development of the country. To achieve this objective, the teaching methodologies of architectural history must be reformed. The reform will take time, money and a lot of efforts. Therefore, updating the content and changing teaching methodologies of the architecture history in the high quality specialized in architecture is necessary. Initially, it can be introduced and tested from the first year and then can be expanded to the general architecture education programs.
#Lịch sử kiến trúc #chất lượng cao #học trải nghiệm #học cùng cộng đồng #architecture history #high quality education #hand-ons learning #services learning
Các kỹ năng cơ bản nâng cao hiệu quả làm việc nhóm trong dự án xây dựng:
Phạm Như Quỳnh
Bài báo này đi sâu vào cách thức hoạt động phức tạp của các nhóm xây dựng, với mục tiêu tối ưu hóa vòng đời bằng cách tìm hiểu các chiến lược và yếu tố tác động. Qua nghiên cứu và phân tích, bảy yếu tố chính đóng vai trò then chốt trong việc điều hành hiệu quả một nhóm xây dựng như sau: Giao tiếp; Quản lý xung đột và giải quyết tranh chấp; Môi trường và cơ cấu nhóm; Thiết lập mục tiêu và kỳ vọng; Lập kế hoạch và phân bổ nhiệm vụ; Quản lý hiệu suất; Huấn luyện và nâng cao kỹ năng. Tất cả yếu tố trên đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thành công và sự phát triển liền mạch xuyên suốt vòng đời của một dự án. Tiếp theo, nghiên cứu đã liệt kê các kỹ thuật và chiến lược tác động đến từng yếu tố, cung cấp cho các nhà quản lý dự án một bộ công cụ cần thiết để phát triển hoạt động nhóm; cũng như các chuyên gia xây dựng có thể nâng cao khả năng xử lý các biến số trong một vòng đời. Điều này giúp các nhà quản lý triển khai dự án hiệu quả, củng cố mối quan hệ với đối tác và cuối cùng, dẫn tới thành công của toàn bộ dự án. Abstract This research delves into the complex working methods of construction teams, with the goal of optimizing the lifecycle by understanding strategies and influencing factors. Through the research and analysis, the seven key factors that play a key role in effectively running a construction team are as follows: communication, conflict management and dispute resolution, team environment and structure, goal setting and expectations, planning and task allocation, performance management, coaching and upskilling. All of the above factors play an important role in ensuring success and seamless development throughout the lifecycle of a project. Next, this study has listed techniques and strategies that impact each factor, providing project managers with a set of tools needed to develop team performance; as well as construction professionals can improve their ability to handle life-cycle variables. This helps managers deploy projects effectively, strengthen relationships with partners and, ultimately, lead to the success of the entire project.
#đội xây dựng #các yếu tố ảnh hưởng #chiến lược hiệu quả #quản lý xung đột #quản lý hiệu suất #construction teams #influential factors #effective strategies #conflict management #performance management #skills enhancement #project managers #quản lý dự án #nâng cao kỹ năng
Phương pháp điều tra khảo sát và đánh giá di sản kiến trúc thuộc địa Pháp và khả năng vận dụng cho các công trình kiến trúc xây dựng đầu thế kỷ XX tại Tiên Yên:
Lê Duy Thanh
Di sản kiến trúc Pháp ở Việt Nam đang ngày càng được xã hội và các nhà chuyên môn quan tâm nhưng chủ yếu sự quan tâm đó lại nằm ở các thành phố lớn như Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh. Tiên Yên là một ví dụ minh họa cho một đô thị nhỏ vẫn còn giữ những giá trị kiến trúc Pháp. Bài viết này trình bày về phương pháp tiếp cận và đánh giá các công trình kiến trúc thuộc địa Pháp và nhận định những khả năng để áp dụng vào điều kiện thực tế tại Tiên Yên. Abstract The French architectural heritage in Vietnam gains increasingly attention from society and professionals, but mainly in large urban areas such as Hanoi or Ho Chi Minh City. Tien Yen is an example of a small city that still holds French architectural values. This paper presents the process of approaching and evaluating French colonial architecture, and the potential for its application in Tien Yen’s real-life conditions.
#Tien Yen #French colonial architecture #di sản kiến trúc thuộc địa Pháp #Tiên Yên
Giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp Quế Võ 3, tỉnh Bắc Ninh:
Nghiêm Vân Khanh, Nguyễn Đình Uyển
Nghiên cứu xem xét và đánh giá thực trạng công tác quản lý kỹ thuật đối với hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước mưa và thoát nước thải tại khu công nghiệp (KCN) Quế Võ 3. Một số bất cập còn tồn tại trong công tác quản lý kỹ thuật như các vị trí đấu nối hạ tầng từ các nhà máy sản xuất vào hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp còn thiếu và chưa phù hợp dẫn đến không có vị trí đỗ xe tạm cho nhà máy khi giao nhận hàng hóa, ngập úng dềnh nước khi mưa lớn, khó khăn khi kiểm soát lưu lượng và chất lượng nước cấp, nước thải từ nhà máy xả ra hệ thống đường ống chung của khu công nghiệp…. Bài báo trình bày các giải pháp về hoàn thiện hệ thống đường giao thông, vỉa hè, quản lý đấu nối thoát nước mưa, thoát nước thải, lắp đặt các trạm quan trắc tự động nước cấp, nước thải tự động,… đã được đưa ra nhằm khắc phục các hạn chế và tối ưu hóa hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sự phát triển bền vững của khu công nghiệp về kinh tế cũng như chất lượng môi trường và an ninh xã hội. Abstract The study reviewed and evaluated the current status of technical management for traffic, water supply, sewerage and drainage systems in Que Vo 3 industrial park. A few shortcomings exist in the technical management here, including: the locations connected from the plants to the technical infrastructure of the industrial park are lacking and inappropriate, leading to no temporary parking space for the factory when delivering and receiving goods, waterlogging during heavy rain, difficulties in controlling the flow and quality of water supply, wastewater from the factories discharged into the pipeline system of the industrial park... The paper presents solutions on completing the system of roads, sidewalks, managing connections for rainwater and wastewater, installing automatic monitoring stations for water supply and wastewater, etc. Those have been proposed to overcome the problems and optimizing the operation of the technical infrastructure system, ensure the sustainable development of the industrial park in terms of economy as well as environmental quality and social security.
#Quản lý kỹ thuật #Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) #Khu công nghiệp (KCN) #Điểm đấu nối #Hệ thống giao thông #Hệ thống cấp nước #Thoát nước mưa #Thoát nước thải #Technical Management #Engineering Infrastructure System #Industrial Parks #Connection Works #Transportation System #Water Supply System #Drainage System #Sewerage System
Tổng số: 265   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10