Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự Nhiên

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
THỰC TRẠNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ
Phan Thị Tú Nga
Nghiên cứu khoa học có tầm quan trọng đặc biệt trong giáo dục đại học vì không nhữnggóp phần nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra những tri thức mới, sản phẩm mới phục vụcho sự phát triển của nhân loại. Với tầm quan trọng như vậy, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, Banchấp hành TW khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam có nêu: “Các trường đại học phải là cáctrung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào sản xuất vàđời sống”. Chỉ thị 296/CT-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mớiquản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2020 cũng nêu rõ “Nâng cao năng lực quản lý và hiệuquả công tác nghiên cứu khoa học ở các trường đại học, góp phần tích cực nâng cao chất lượngđào tạo và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. Bài báo này nhằm đánh giá thực trạng hoạt độngnghiên cứu khoa học của giảng viên tại Đại học Huế, và trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuấtcác biện pháp nhằm tháo gỡ và thúc đẩy hoạt động này hiệu quả hơn.
ESTIMATING SUSPENDED SEDIMENT CONCENTRATIONS IN SURFACE WATER OF TRI AN LAKE USING LANDSAT MULTISPECTRAL IMAGES
Trịnh Lê Hùng
Monitoring of suspended sediment is important to maintain water quality and geomorphologic balance. Traditional methods based on field surveys only solve the problem on a small scale. Along with the development of remote sensing technology, satellite images are widely used in the study, analysis of suspended sediment. This article presents a method based on spectral mixture analysis to estimate the suspended sediment concentrations (SSC) in surface water of the Tri An lake from LANDSAT multispectral images. The results which are obtained in this study can be used to create the map of suspended sediment distribution and to evaluate water quality.
BẤT CẬP TỪ CÁC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI LẠM DỤNG VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN ĐỂ HẠN CHẾ CẠNH TRANH VỀ GIÁ THEO PHÁP LUẬT GIÁ VÀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
Mai Xuân Hợi
Luật Giá và Luật Cạnh tranh ra đời đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc hoạt động canh tranh về giá giữa các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường, góp phần hoàn thiện chính sách của Nhà nước là dần hoàn thiện hành lang pháp lý để can thiệp vào sự vận hành của thị trường nhằm tạo sự ổn định và ngăn chặn mọi hành vi lũng đoạn thị trường. Khi vận dụng các quy định của hai đạo luật này để điều chỉnh hành vi cạnh tranh về giá đã xuất hiện những mâu thuẫn. Vì vậy, tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện các quy định của hai đạo luật này là cần thiết, đặc biệt trong hoàn cảnh Luật Gía mới có hiệu lực 01 năm và Luật Cạnh tranh tiến tới sửa đổi, bổ sung.Law of price and competion law are created to make a solid legal foundation about price among the enterprises on the market, contribute to complete the State’s policy is to gradually complete the legal corridor affecting market’s operation, making a stability and preventing the domination from market. There are some confliction happening when handle these regulations of competion law and price of law to adjust acts of price compete, so continually researching and completing regulations of these two of law is essential, especially in the condition of the law of price has taken affect for one year and competion law will be amended and supplemented.  
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG NHÓM THẾ ĐẾN NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT NH VÀ ÁI LỰC PROTON CỦA DẪN XUẤT DIPHENYLAMIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHIẾM HÀM MẬT ĐỘ B3P86
Pham Thi Thu Thao, Nguyen Huu Chon, Nguyen Minh Thong, Vo Van Quan, Pham Cam Nam
Trong bài báo này, phương pháp B3P86/6-311G được sử dụng để tính giá trị năng lượng phân ly liên kết (BDE) N-H của các dẫn xuất hai nhóm thế diphenylamin (Y-Ar)2-NH (Y = H, NH2, NO2, CF3, N(CH3)2, Cl, F, OCH3, CH3, CN) với độ chính xác cao. Sự ảnh hưởng của nhóm thế và vị trí nhóm thế lên BDE(N-H) tại vị trí meta là không đáng kể còn ở vị trí para hiệu ứng nhóm thế rõ hơn vị trí meta. Giá trị BDE(N-H) giảm mạnh với các nhóm đẩy điện tử như OCH3, NH2, N(CH3)2 ở vị trí para và có mối tương quan cao với hằng số thế Hammett. Nhìn chung, các nhóm đẩy điện tử làm giảm và nhóm hút điện tử làm tăng BDE(N-H). Bề mặt thế năng của phản ứng dập tắt gốc tự do với CH3COO·, ái lực proton và độ dài liên kết r(C-N) cũng được xây dựng và tính toán nhằm làm rõ ảnh hưởng của nhóm thế đến cơ chế và khả năng chống oxy hóa của các hợp chất diphenylamin.
THERMAL REMOTE SENSING METHOD IN DETECT AND MONITORING SUBSURFACE COAL FIRE IN KHANH HOA COAL MINE, THAI NGUYEN PROVINCE
Trịnh Lê Hùng
The Khanh Hoa coal mine is a surface coal mine in the Thai Nguyen province, which is one of the largest deposits of coal in the Vietnam. In recent years due to many reasons such as backward mining techniques and unauthorized mining caused subsurface coal fire in this area. Coal fire is a dangerous phenomenon which affects the environment seriously by releasing toxic fumes which causes forest fires, and subsidence of infrastructure surface. This article presents study on the application of LANDSAT multi – temporal thermal infrared images, which help to detect coal fire. The results obtained in this study can be used to monitor fire zones so as to give warnings and solutions to prevent coal fire.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THẢM CỎ BIỂN Ở VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC XÃ HƯƠNG PHONG, HUYỆN HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hoàng Công Tín, Tôn Thất Pháp, Nguyễn Quang Tuấn, Tống Phước Hoàng Sơn
Hiện trạng thảm cỏ biển ở vùng đất ngập nước xã Hương Phong gồm có 3 loài thuộc 3 chi, 3 họ, 1 ngành. Cỏ Hẹ (Halodule pinifolia) là loài ưu thế nhất ở khu vực được thể hiện qua các chỉ tiêu như độ bao phủ của cỏ trung bình đạt 35,75%, mật độ thân trung bình 1.906 thân/m2 và sinh khối trung bình đạt 1.361g tươi/m2. Mật độ cỏ biển có mối tương quan chặt chẽ với sinh khối. Loài Halodule pinifolia phân bố đặc trưng ở độ mặn từ 15-19‰ và Ruppia maritima ở độ mặn từ 10-15‰. Ngoài ra, dưới sự hỗ trợ của tư liệu ảnh viễn thám và công nghệ GIS bản đồ phân bố thảm cỏ biển ở vùng ĐNN xã Hương Phong lần đầu tiên được xây dựng. Diện tích phân bố cỏ biển ở vùng đất ngập nước xã Hương Phong được ước tính 76,79 ha và tập trung ở 3 khu vực chính: Vân Quốc Đông 27,5 ha, Cồn Sáo có diện tích 17,57 ha và Cồn Tè 31,72 ha. Đây được xem là nguồn thông tin có ý nghĩa thiết thực phục vụ cho quản lý, định hướng sử dụng hợp lý và phát triển bền vững tài nguyên vùng đất ngập nước xã Hương Phong nói riêng và vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế nói chung. Từ khóa: Thảm cỏ biển, đất ngập nước, viễn thám và GIS.
AN ADVANCED MEASUREMENT OF PADDY FIELD SURFACE ROUGHNESS BY STATIC LEVEL METHOD
Đỗ Minh Cường, zhu shi hong, Nguyễn Thị Ngọc, Farman Ali Chandio
Determination of accurate paddy field surface profile has great importance to designing the paddy tractor suspension system. With this aim, a new test rig has been designed and developed to measure paddy field surface profiles using static level method (sampled interval of 200mm). The data were analyzed through Matlab/Simulink software to obtain power spectral densities (0.05-3.5c/m) of the measured profiles on a log-log scale and it was found that the amplitude variation of the power spectral density (PSD) at low spatial frequency was higher than at high spatial frequency whereas the undulation of the PSD curve was largely changed from low to high frequency with roughness coefficient of 645.06x10-6 m3/cycle and slope value of 1.2399  representing the paddy field surface roughness under class D of ISO 8608 standards. This classification has great significance in the field of tractor vibration simulation work. Keywords: Paddy field surface, Rod and Level, Static level method, ISO 8608.
Higher-order nonclassical and entanglement properties in photon-added trio coherent state
Tran Quang Dat, Truong Minh Duc
This paper studies the higher-order nonclassical and entanglement properties in the photon-added trio coherent state (PATCS). We use the criterion of higher-order single-mode antibunching to evaluate the role of the photon addition operation. Furthermore, the general criteria for detection of higher-order three-mode sum squeezing and entanglement features in the PATCS are also investigated. The results show that the photon addition operation to a trio coherent state can enhance the degree of both the higher-order single-mode antibunching and the higher-order three-mode sum squeezing and enlarge the value of the higher-order three-mode entanglement factor in the photon-added trio coherent state. In addition, the manifestation of the single-mode antibunching and the entanglement properties are more obvious with increasing the higher values of orders.
#Photon-added trio coherent state #higher-order nonclassical properties #antibunching #sum squeezing #entanglement.
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG SEN CAO SẢN TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự Nhiên - Tập 127 Số 1C - Trang 193-201 - 2018
Nguyen Thi Quynh Trang, Hoang Thi Kim Hong, Vo Thi Mai Huong, Bui Ninh, Ngo Quy Thao Ngoc
Bài báo này trình bày các đặc điểm hình thái và khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống sen cao sản được trồng tại phường Hương Sơ, Thành phố Huế vụ năm 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy giống sen cao sản – nguồn gốc từ Đồng Tháp – có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện tự nhiên của Thừa Thiên Huế. Giống sen cao sản trồng tại Thừa Thiên Huế biểu hiện 17 tính trạng đặc trưng như lá mới có màu tím, nụ hoa màu tím đỏ, cánh hoa uốn lượn có màu tím hồng, kiểu gương sen nhô hẳn ra phía trước với hình dạng cái ô, hạt sen có hình cầu… Đồng thời, giống sen này còn có một số ưu điểm như có tốc độ tăng trưởng đường kính lá trãi, lá dù, chiều cao cây nhanh, mạnh. Thời gian sinh trưởng từ lúc trồng đến lúc hoa tàn kéo dài 145 ngày. Đường kính gương sen lớn với kích thước trung bình đạt 11,52 cm/gương, số lượng hạt chắc/gương đạt 29,87 hạt. Do đó, năng suất hạt thu được từ giống cao sản rất cao với 4,57 tấn/ha. Đây là giống sen có triển vọng có thể thay thế cho một số giống sen địa phương hiện đang bị thoái hóa và là nguồn vật liệu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho nông dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI ĐIỂM DU LỊCH BIỂN ĐẢO TỈNH QUẢNG NAM
Nguyễn Thị Ý, TSUTSUI KAZUNOBU, Nguyễn Quang Tuấn, Bùi Thị Thu
Tóm tắt: Việc nghiên cứu phân loại điểm du lịch để thấy được tiềm năng phát triển du lịch biển đảo ở tỉnh Quảng Nam là rất cần thiết. Sau khi xác định hai loại hình du lịch biển đảo và dựa vào hệ thống gồm 15 chỉ tiêu, nhóm tác giả đã tiến hành chuẩn hóa dữ liệu của 12 điểm du lịch. Kết quả phân tích nhân tố chủ đạo và phân nhóm điểm du lịch cho thấy ở Quảng Nam có 4 điểm du lịch có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng, 3 điểm du lịch có tiềm năng phát triển du lịch công ty, 1 điểm du lịch có tiềm năng phát triển cả hai loại hình du lịch nói trên và 4 điểm du lịch ít có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo. Đây là cơ sở khoa học để có những định hướng tổ chức khai thác và phát triển du lịch biển đảo ở tỉnh Quảng Nam cho phù hợp với tiềm năng. Từ khóa: Phân loại điểm du lịch, du lịch biển đảo, phân tích nhân tố, phân nhóm, Quảng Nam. Abstract: The typology of marine tourism places in Quang Nam Province merits academic attention to clarify the potential of marine tourism in the area. This work identified two types of marine tourism offerings, and subsequently implemented the data standardization process of 12 tourism places based on 15 indicators. Results of the principal component analysis and cluster analysis of the tourism places revealed that four tourism places are capable of being used for community tourism, three for corporate tourism, one for the two abovementioned types, and four other places that are not suitable for developing marine tourism. The results here provide a scientific basis for proposals on exploiting resources for marine tourism in Quang Nam Province. Keywords: Typology of tourism places, marine tourism, principal component analysis, cluster analysis, Quang Nam
Tổng số: 36   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4