Academia Journal of Biology
Công bố khoa học tiêu biểu
* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo
Sắp xếp:
Emerging threats to the largest colony of bats in Vietnam and recommendations for sustainable conservation
Academia Journal of Biology - Tập 43 Số 1 - Trang - 2021
AA
#Biodiversity #cave #conservation #karst landscape
Effect of tetrodotoxin on the blood activation and the improvement of the heartmuscle circulation of animals
Academia Journal of Biology - Tập 25 Số 3 - Trang 53-58 - 2015
Tetrodotoxin increases the blood coagulation time (395”±24.30”) in comparison with the control (289”±31.30”). Beside, tetrodotoxin attenuates the bleeding time (234”±53.67”) in comparison with the control (333”±70.82”) and also attenuates the haemolysis time (348”±26.43”) in comparison with the control (108”±20.39”). Tetrodotoxin has effect on the bloodfibre disperse, but it has not effect on the erythrocyte cell dispersion and the erythrocyte cell structure. Tetrodotoxin has the ability to recuperate the heart rhythm to the initial stage (202.22±13.07) when the infarct was caused by pituitrin (202.22±13.67). Tetrodotoxin has the ability to recuperate some figures: R, ST, QT of E.C.G at D2 and V1 to the initial stage when the infarct was caused by pituitrin.
Nghiên cứu sử dụng môi trường rắn chứa fucoidan để sàng lọc và xác định fucoidanase từ vi sinh vật biển Dịch bởi AI
Academia Journal of Biology - Tập 38 Số 2 - Trang 186-191 - 2016
Việc sàng lọc các vi sinh vật có khả năng sản xuất enzyme phân hủy fucoidan đã được tiến hành bằng cách nghiên cứu khả năng sinh trưởng của chúng trên các đĩa môi trường rắn chứa fucoidan. Hoạt động của enzyme được xác định thông qua sự xuất hiện các khu vực trong suốt sau khi nhuộm các đĩa bằng bromua hexadecyltrimethylammonium (cetavlon) 1% (w/v), chất này có khả năng hình thành phức hợp với fucoidan. Trong số 44 chủng vi sinh vật biển được phân lập từ dưa biển, động vật thân mềm và nhím biển, có hai chủng sản xuất enzyme có khả năng phân hủy fucoidan từ cả hai loại rong biển Sargassum mcclurei và S. polycystum, bốn chủng sản xuất enzyme chỉ phân hủy fucoidan từ S. mcclurei hoặc S. polycystum. Tất cả các chủng này đều sản xuất enzyme phân hủy fucoidan nội bào.
#fucoidan #enzyme phân hủy #vi sinh vật biển #sàng lọc #Sargassum
Agapetes guangxiensis D. Fang (Ericaceae), một ghi nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam Dịch bởi AI
Academia Journal of Biology - - 2016
Agapetes guangxiensis D. Fang, trước đây chỉ được biết đến ở Trung Quốc, được ghi nhận ở đây là một ghi nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam. Loài này được phát hiện tại tỉnh Điện Biên và tỉnh Hà Giang, phía Bắc Việt Nam. Nó khác với loài họ hàng gần, A. rubrobracteata, ở chỗ phiến lá hình bầu dục với các mép răng cưa, các bông hoa nhỏ (khoảng 0.5 mm) và nhị không có mấu. Thông tin chi tiết về phân loại, kiểu mẫu, sinh thái và phân bố được cung cấp cho A. guangxiensis. Các mẫu mà chúng tôi đã nghiên cứu được lưu giữ tại vườn thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh học, Hà Nội, Việt Nam (HN). Một bảng phân loại cho chín loài Agapetes hiện được công nhận ở Việt Nam cũng được cung cấp.
#Ericaceae #Agapetes guangxiensis #new record #Dien Bien #Ha Giang #Vietnam
Nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng LED đến các đặc điểm sinh lý và hình thái của sự phát triển cây đảng sâm (Codonopsis sp.) trong điều kiện in vitro Dịch bởi AI
Academia Journal of Biology - - 2016
Cây đảng sâm (Codonopsis sp.) đã được sử dụng rộng rãi trong y học dân gian tại Việt Nam trong nhiều năm nhờ vào những đặc tính tuyệt vời của nó, như nâng cao sức khỏe, tăng cường miễn dịch, v.v. Đảng sâm đang bị khai thác quá mức, điều này có thể dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Công nghệ LED đã được áp dụng trong nhân giống vi mô với nhiều lợi thế, như tuổi thọ dài, kích thước tiện lợi, dễ tự động hóa, tiết kiệm điện và thân thiện với môi trường. Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của các loại LED khác nhau đến sự phát triển của đảng sâm và để đánh giá khả năng áp dụng của LED trong loại cây này được trồng in vitro. Kết quả cho thấy các điều kiện ánh sáng khác nhau có tác động đa dạng đến hình thái và sinh lý cây trồng. Trong khi ánh sáng đơn sắc 450 nm (ánh sáng xanh) và 660 nm (ánh sáng đỏ) gây ra sự phát triển bất thường của cây, loại sóng kết hợp BR (80% ánh sáng đỏ: 20% ánh sáng xanh) đã cho thấy khả năng thúc đẩy sự tăng trưởng của cây rất mạnh mẽ. Gần 90% số chồi đã kích thích rễ sau 30 ngày nuôi cấy dưới ánh sáng BR LED, trong khi chỉ 75% trong điều kiện ánh sáng kiểm soát. Hơn nữa, số lượng rễ xuất hiện, chiều dài rễ và chiều cao cây dưới điều kiện ánh sáng BR đều được cải thiện, so với các điều kiện khác được nghiên cứu. Những kết quả quan trọng của chúng tôi chắc chắn đã đóng góp một giải pháp trong đó ánh sáng LED, đặc biệt là loại kết hợp (80% ánh sáng đỏ: 20% ánh sáng xanh) có thể thay thế đèn huỳnh quang trong nuôi cấy tế bào thực vật.
#Cây đảng sâm #Codonopsis sp. #ánh sáng LED #sinh lý thực vật #hình thái thực vật #nuôi cấy in vitro
Effect of neurotoxins from the scorpion venom Lychas mucronatus Fabricius, 1708 on the exitatory nerve
Academia Journal of Biology - - 2015
These neurotoxins decrease the action potential (AP) value depending of the neurotoxin molecular weights (Mw). The AP rate is independent of the neurotoxin Mw indicating the direct influence of the toxins on Na+ and K+ channels located on the Ranhe oversize and no influence on the myelin nerve fibre state. No dependence is observed between the neurotoxin Mw and the threshold excitation of the nerve fibres. Thus the amplitude of the action AP of the new neurotoxins from the scorpion venom Lychas mucronatus is dependent on the Mw, while the rate and the threshold of its nerve excitatation is not.
Distribution characteristics of endemic and rare plants along the altitudinal gradient in Bat Xat nature reserve in Vietnam
Academia Journal of Biology - - 2021
This study aimed to assess the relationship between distribution, altitude and investigation lines of vascular plants in Bat Xat Nature Reserve, Lao Cai province. Based on the collected specimens added 273 species of vascular plants belonging to 48 genera, 18 families, bringing the total number the currently known species are 1245 species of vascular plants belonging to 649 genera, 174 families and under 6 divisions such as. Of these, and there are 211 endemic and rare species consists have been recorded and 22 rare species 17 endemic species and updated scientific name 14 species added checklist to the Nature Reserve. Topographic, vegetation and distribution maps, changes in diversity and a checklist of endemic and rare species are shown.
#Distribution #endemism #rare plants #altitudinal gradient #Bat Xat Nature Reserve #Vietnam
Studies on the disinfection efficiency of hoa sen medical instrument sterilizing equipment at the general, obstetrics and paediatrics hospitals in TraVinh Province
Academia Journal of Biology - - 2019
This research aims to study on the disinfection efficiency of Hoa Sen medical instrument sterilizing equipment based on the application of ECA technology at General Hospital and Obstetrics and Paediatrics Hospitals in Tra Vinh. Disinfection using ECA technology is a method that does not require the introduction of special oxidizing agents except of water and salt. ECA solution - Anolyte solution has very strong oxidants, which oxidize components such as protein, lipid, etc. (usually of the bacterial cell membrane) that make the cell membrane decomposed, reducing 77−93% of the respiratory ability of bacterial cells, weakening them and eventually being destroyed. Hoa Sen medical instrument sterilizing equipment has a similar construction form as a regular double washing table with two wash basins, wherein one sink with a faucet which produces purified water, while other one has a faucet that gives anolyte solution for sterilization. Both faucets are based on a touch support. At the bottom of the sink an anolyte solution production system was installed. Valorization of the disinfection ability of the Hoa Sen medical instrument sterilizing equipment was based on the determination of the number of microorganisms on the surface of the instrument before and after being soaked with an antiseptic washing table. Microbiological criteria are the number of aerobic bacteria, E. Coli and Coliforms. Analytical samples were quantified by culture method on agar plates. Analysis of total aerobic bacteria, E. Coli and Coliforms bacteria according to Vietnam Standard TCVN 4884:2015, TCVN 6846:2007 and TCVN 6848:2007, respectively. The results showed that bacterial removal efficiency was elevated with a novel Hoa Sen sterilizing equipment anolyte. In laboratory scale, E. Coli and Coliforms bacteria with a density of 105 CFU/mL were completely removed in 30 sec contact with an anolyte solution of 300 mg/L active chlorine concentration. In hospital scale, the removal efficiency of total aerobic bacteria on the surface of medical instruments after surgery was 99% for one minute disinfection time. For E. Coli and Coliforms bacteria, the results of the analysis were not detected in both cases before and after sterilization.
#Anolyte #anti nosocomial infection #disinfection #electrochemical activation (ECA) #Hoa Sen medical instrument sterilizing equipment.
Đặc điểm sinh khối của \(\textit{Hydropuntia eucheumatoides}\) (Harvey) tại bãi biển triều của đảo Hon Rua, vịnh Nha Trang: nguồn tiềm năng cho khai thác, nuôi trồng và chế biến thực phẩm Dịch bởi AI
Academia Journal of Biology - - 2022
Nghiên cứu về đặc điểm sinh khối của \(\textit{Hydropuntia eucheumatoides}\) (Harvey) (tên địa phương ở Việt Nam, Rong Cau chan vit) tại vịnh Nha Trang – đảo Hon Rua là một nghiên cứu toàn diện về tài nguyên của nó. Kết quả nghiên cứu đã mô tả chi tiết các đặc điểm hình thái, cơ quan sinh sản, trọng lượng và độ bao phủ của nó trong các ô mẫu và môi trường sống. Kết quả cho thấy rằng, một số loại tảo biển đã được lưu trữ thành công dưới điều kiện phòng thí nghiệm trong 30 ngày. Kết quả cũng cho thấy thời điểm thu hoạch phù hợp và phương hướng để khai thác, bảo tồn tài nguyên và nhân giống loại tảo này. Thêm vào đó, các thành phần hóa học và carbohydrate chính của loại tảo này cũng đã được xác định, cho thấy tiềm năng lớn cho việc ứng dụng trong chế biến thực phẩm và sản phẩm y tế có giá trị cao tại Việt Nam trong tương lai.
#Cultivation #carbohydrate #conserve #exploit #Hydropuntia eucheumatoides.
Nguồn gốc của chó Phú Quốc bằng cách sử dụng chuỗi D-loop của mitochondria Dịch bởi AI
Academia Journal of Biology - Tập 38 Số 2 - Trang 269-278 - 2016
Chó Phú Quốc là một trong những giống chó quý của Việt Nam với những đặc điểm quý giá, chẳng hạn như thông minh, sức khỏe tốt, thân thiện với con người và quan trọng nhất, vẫn giữ được một số đặc điểm của những chú chó săn hoang dã. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá tính đa dạng gen nhằm truy tìm nguồn gốc của chó Phú Quốc. Khu vực D-loop trên bộ gen mitochondria của bảy mươi bảy mẫu chó Phú Quốc và ba mươi mẫu chó làng (như một đối chứng) đã được phân tích và cho thấy rằng chó Phú Quốc có tính đa dạng gen cao. Chó Phú Quốc có tần suất haplotype E không bình thường cao, cụ thể là 16.88% với haplotype E1 và 9.10% với haplotype E4. Hơn nữa, chó Phú Quốc cũng có các haplotype tổ tiên, chẳng hạn như B1 (19.48%) và C2, C3 (tương ứng là 9.10 và 7.79%). Những con chó bình thường có các haplotype chung A, B và C, trong đó hai haplotype tổ tiên A1 và B1 chiếm tỷ lệ cao nhất (20 và 16.67% tương ứng). Đặc biệt, không có mẫu chó làng nào mang haplotype E như tìm thấy ở chó Phú Quốc. Phân tích cây phát sinh chủng loại cho thấy rằng chó Phú Quốc có mối quan hệ gần gũi với chó có nguồn gốc từ Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc). Giả thuyết về quá trình di cư và hình thành chó Phú Quốc đã được trình bày và thảo luận.
#D-loop region #genetic diversity #haplotype E #phylogeny #Phu Quoc Ridgeback dog.
Tổng số: 133
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 10