Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Về kỹ thuật cắt bỏ tuyến cận giáp trong trường hợp viêm xương bã đậu do những quan sát mới
Tóm tắt
1. Tổng quan lịch sử về lĩnh vực mới của phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận giáp (E.K.-Exstirpation). - 2. Miêu tả một trường hợp phẫu thuật gần đây của viêm xương bã đậu toàn thân, trong đó khối u E.K. nằm dưới xương ức. Bệnh khởi phát sau bệnh còi xương với các ổ bệnh địa phương, thường được gọi là sarco. - 3. Mô tả về các khối u đã được phát hiện trong các cuộc giải phẫu và phẫu thuật liên quan đến giải phẫu bình thường và giải phẫu bệnh lý. - 4. Tỉ lệ tử vong trong 55 ca phẫu thuật là 7,3%. - 5. Nguyên nhân chính do tình trạng tetani và kachexia. - 6. Hướng dẫn để cố gắng tránh tình trạng trước. Những trường hợp tử vong do kachexia nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đưa bệnh nhân đến phẫu thuật kịp thời, điều này đã được ghi nhận là thành công trong hầu hết các trường hợp quan sát được cho đến nay. - 7. Kỹ thuật phẫu thuật dựa trên những kinh nghiệm đã được mô tả.
Từ khóa
#cắt bỏ tuyến cận giáp #viêm xương bã đậu #phẫu thuật #nghiên cứu y khoa #kukhối u #tỉ lệ tử vong #tetani #kachexiaTài liệu tham khảo
Älteres Schrifttum:Mandl: Arch. klin. Chir.143.
Allan Frank: Proc. Mayo-Clinic., Nov. 1931.
Ask Upmark: Acta chir. scand. (Stockh.)68, 74; Klin. Wschr.1932, 7.
Askanazy: Arb. path. anat. Inst. Tübingen1903, 4.
Ballin: Ann. Surg.10 (1931); Amer. J. Surg.6 (1931).
Ballin u.Morse u.Plinn: Ann. Surg.10 (1931).
Barrenscheen u.Gold: Wien. med. Wschr.1928, 43.
Beck: Arch. klin. Chir.152.
Bergmann: ebenda136.
Berner: Virchows Arch.182.
A. Borchard: Zbl. Chir.1930, 45.
Ole Chieritz: Acta chir. scand. (Stockh.)71.
Cohen u.Kelly: Brit. J. Surg.I 1933.
Compère: Surg. etc.5 (1930).
Disque: Arch. Verdgskrkh.48, 415.
Eggers: Zbl. Chir.1928.
Elmslie: J. Bone Surg., Juli1931; Brit. J. Surg.I 1933.
Erdheim: Beitr. path. Anat.1913,33; Frankf. Z. Path.1911, 90.
Goedel: Wien. klin. Wschr.1925.
Gold: Wien. klin. Wschr.1927; Mitt. Grenzgeb. Med. u. Chir.1928; Wien. klin. Wschr.1932.
Gordon-Taylor a.Wiles: Brit. J. Surg.1931.
Hans Hanke: Arch. klin. Chir.172.
Hanke-Naegeli: Zbl. Chir.1932, 47.
Hellström: Acta chir. scand. (Stockh.)69.
Herxheimer: Med. Welt1931, 1.
Hoff: Beitr. med. Klin.1931, 1.
Hoff u.Hohmann: Z. exper. Med.74.
Hoffheinz: Virchows Arch.256.
Hoffmeister: Dtsch. Z. Chir.217, 271; Zbl. Chir.1932, 2.
Hunter: Proc. roy. Soc. Med.23 (1929);1931, 24; Lancet1930, 897; Quart. J. Med.20, 78 (1927).
Hunter u.Turnbull: Brit. J. Surg.1931/32.
Jaffé, Bodanski, Blair: Klin. Wschr.1930,1717.
Johnson u.Wilder: Assoc. Amer. Physic.162 (1931).
Jung: Presse méd.8, 20 (1930).
Jung u.Brunsehwig: Rev. de Chir.1931, 8.
Jung u.Hakki: Soc. biol. Strasbourg7, 10 (1931); Rev. de Chir.1932, 7.
Lahey: angef. n.Walton. - Léri: Bull. méd.1929, 619; Zbl. Chir.1931, 38.
Léri, Layani, Lièvre u.Weil: Bull. Soc. méd. Hôp. Paris1930, 36.
Leriche u.Jung: Bull. Soc. nat. Chir. Paris1930;1931, 57; Presse méd., 3. Dez. 30; 5. Nov. 32; Lyon. chir.7,8 (1931); Soc. nat. Chir., 29. April 31.
Lièvre: Presse méd.1932, 13; L’ostéose parathyréoidienne. Paris: Masson & Co.1932.
J. A. Lièvre u. Müller: Bull. Soc. méd. Hôp. Paris1931, 27.
Mandl: Wien. klin. Wschr.1925,1343; Zbl. Chir.1926, 5;1929, 28; Arch. klin. Chir.143; Wien. med. Wschr.1931, 18.
Maresch: Frankf. Z. Path.19; Wien. klin. Wschr.1915, 1362.
May u.Lièvre: Bull. Soc. méd. Hôp. Paris1931,33.
Nissen: Dtsch. Z. Chir.191.
T. P. Noble: J. Bone Surg.19321,11181.
v. Redwitz: Z.org. Chir.56, 397; Zbl. Chir.1931, 42.
Schlagenhaufer: Wien. klin. Wschr.1915.
Fritz Schulze: Zbl. Chir.1930, 45.
Schupp: Dtsch. Z. Chir.233.
Snapper: Kongr. inn. Med.1929; Arch. Verdgskrkh.48; Verdgskongr.1930; Wien. klin. Wschr.1930,12.
Sultan: Klin. Wschr.1930, 2372.
Toenissen u.Hecker: ebenda1932, 22.
Vasilenko: Z.org. Chir.48.
Walton: Brit. J. Surg.1931.
Wanke: Bruns’ Beitr.136; Dtsch. Z. Chir.28.
William Welbrock: Section surg.; Mayo-Clinic4 (1929).
Wendel: Dtsch. Z. Chir.227.
Wichmann: ebenda235; Zbl. Chir.1933,2.