Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Thể tích và độ nén adiabat của axit tartaric và tartrat quang hoạt và không hoạt động
Tóm tắt
Các sự khác biệt về thể tích mol riêng phần và độ nén adiabat tại độ pha loãng vô cùng của các diastereoisomer quang hoạt trong nước được báo cáo. Axit tartaric L và meso cùng với các muối kali của chúng được khảo sát. Các kết quả được giải thích dựa trên tính đặc hiệu của liên kết hidro giữa dung môi H2O và các stereoisomer ở dạng mang điện và không mang điện. Các kết quả này có liên quan đến tính đặc hiệu sinh hóa và hành vi tàng hình của các enantiomer quang học.
Từ khóa
#axit tartaric #muối kali của tartaric #thể tích mol riêng phần #độ nén adiabat #diastereoisomer quang hoạtTài liệu tham khảo
H. A. Scheraga,Ann. N. Y. Acad. Sci. 125, 249 (1965).
B. E. Conway and R. E. Verrall,J. Phys. Chem.,70, 3952 (1966); J. G. Mathieson and B. E. Conway,J. Solution Chem. 3, 455 (1974).
J. G. Mathieson and B. E. Conway,J. Chem. Soc., Faraday Trans. 70, 752 (1974).
F. Franks, J. R. Ravenhill and D. S. Reid,J. Solution Chem. 1, 3 (1972).
B. E. Conway and L. Laliberté,Trans. Faraday Soc. 66, 3032 (1970).
F. J. Millero,Chem. Rev. 71, 147 (1971).
A. Passynski,Acta Physicochim. U.R.S.S. 8, 385 (1938).
C. L. Liotta, A. Abidaud, and H. P. Hopkins, Jr.,J. Am. Chem. Soc. 94, 9624 (1972).
Handbook of Chemistry and Physics (Chemical Rubber Co.), 49th ed., p. D-91.
B. E. Conway, J. E. Desnoyers, and R. E. Verrall,Trans. Faraday Soc. 62, 2738 (1966).
O. Redlich and D. M. Meyer,Chem. Rev. 64, 221 (1964).
J. G. Mathieson and B. E. Conway,Anal. Chem. 44, 1517 (1972).
L. Laliberté and B. E. Conway,J. Phys. Chem. 74, 4116 (1970).