Vi phạm giả thuyết tỉ lệ Feynman và tỉ lệ điện tích muon vũ trụ: Phân tích phụ thuộc vào mô hình

Il Nuovo Cimento C - Tập 14 - Trang 463-472 - 1991
S. Bhattacharyya1, A. C. Das Ghosh1, D. P. Bhattacharyya2, Pratibha Pal2
1Physical and Earth Sciences Division, Theoretical Physics Group Indian Statistical Institute, Calcutta, India
2Department of Theoretical Physics, Cosmic Ray Physics Group, Indian Association for the Cultivation of Sciences, Calcutta, India

Tóm tắt

Chúng tôi đã cố gắng nghiên cứu bản chất của tỉ lệ điện tích muon vũ trụ ở mức năng lượng rất cao dựa trên một mô hình cụ thể về sự sản xuất nhiều hạt hadron, trong đó sự vi phạm tỉ lệ Feynman là một trong những đặc điểm nổi bật. Điều này cho thấy việc chú trọng quá mức vào đặc điểm này sẽ dẫn đến sự khác biệt đáng kể so với các giá trị thực nghiệm của tỉ lệ điện tích; tuy nhiên, khi đặc điểm này được kết hợp với một số đặc điểm khác vừa được quan sát và/hoặc đề xuất về các tương tác năng lượng cao, các tính toán dựa trên mô hình tương đối tương thích với dữ liệu lên đến vài TeV. Cuối cùng, mô hình này ủng hộ bản chất tăng rất yếu của tỉ lệ điện tích muon ở năng lượng siêu cao.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

T. K. Gaisser, T. Stanev andG. Barr:Phys. Rev. D,38, 85 (1988);b)A. D. Erlykin, N. P. Krutikova andYu M. Shabelskii:Sov. J. Nucl. Phys.,45, 668 (1987). S. A. Stephens andR. L. Golden:Proceedings of the XX International Cosmic Ray Conference, Vol.6, 173 (1987). R. G. Kellog, H. Kasha andR. C. Larsen:Phys. Rev. D,17, 98 (1978). Y. Muraki, Y. Kawashima, T. Kitamura, S. Matsuno, K. Mitsui, S. Miyake, Y. Ohashi, A. Okada, T. Suda, P. V. Ramana Murthy, S. Higashi, K. Honda, S. Ozaki, T. Takahasi, Y. Teramoto, Y. Kamiya, I. Nakamura, K. Kobayakawa, H. Shibata, Y. Minorikawa andS. Mikamo:Phys. Rev. D,28, 40 (1983). O. C. Allkofer, K. Cartensen, W. D. Dau andH. Jokisch:Phys. Rev. Lett.,41, 832 (1978). S. Matsuno, F. Kajino, Y. Kawashima, T. Kitamura, K. Mitsui, Y. Muraki, Y. Ohashi, A. Okada, T. Suda, Y. Minorikawa, K. Kobayakawa, Y. Kamiya, I. Nakamura andT. Takahashi:Phys. Rev. D,29, 1 (1984). P. Bandyopadhyay, R. K. Roychoudhury, S. Bhattacharyya andD. P. Bhattacharyya:Nuovo Cimento A,50, 133 (1979). S. Bhattacharyya:J. Phys. G,14, 9 (1988). M. Shibata:Phys. Rev. D,24, 1847 (1981). Mt. Fuji Collaborations:Nuovo Cimento A,65, 355 (1981);b)S. Tasaka, V. D. Hopper, H. Fuchi, K. Hoshino, S. Kuramata, K. Nieu, K. Niwa, H. Shibuya, Y. Yanagisawa, Y. Maeda, H. Kimura, Y. K. Lim, N. Ushida andY. Sato:Phys. Rev. D,25, 1765 (1982);c)M. Amenori, E. Konishi, H. Nanjo, K. Mizutani, K. Kasahara, S. Toriz, M. Yuda, M. Shirai, N. Tafeyama, T. Taira, I. Mito, M. Shibata, H. Sugimoto, K. Taira andN. Hotta:Phys. Rev. D,25, 2807 (1982). M. Shima, T. Saito, M. Sakato, Y. Yammoto, K. Kasahara, T. Yuda, S. Torii andN. Hotta:Phys. Rev. D,39, 1275 (1989). H. J. Hoffman:Phys. Rev. D,12, 82 (1975). Y. Minorikawa andK. Mitsui:Lett. Nuovo Cimento,41, 333 (1984). S. Bhattacharyya:Nuovo Cimento C,10, 669 (1987). S. Bhattacharyya:Nuovo Cimento C,10, 209 (1987). S. A. Stephens:Astron. Astrophys.,149, 1 (1985). A. V. Butkevich, L. G. Dedenko andI. M. Zheleznykh:Sov. J. Nucl. Phys.,50, 90 (1989).