Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Giải mã ảnh hưởng của quá trình điều trị cơ nhiệt đến sự hòa tan của delta ferrite trong thép không gỉ austenitic
Metallurgical and Materials Transactions A: Physical Metallurgy and Materials Science - Tập 47 - Trang 641-648 - 2015
Tóm tắt
Xem xét các tác động tiêu cực của các sợi delta ferrite trong thép không gỉ austenitic và các cân nhắc công nghiệp liên quan đến tiêu thụ năng lượng, việc nghiên cứu và tối ưu hóa động học của quá trình loại bỏ delta ferrite là rất quan trọng. Trong nghiên cứu hiện tại, một hợp kim có xu hướng hình thành cấu trúc vi mô pha đôi austenite/delta ferrite đã được trải qua quá trình điều trị cơ nhiệt bằng phương pháp cuộn wedge với mục tiêu hòa tan delta ferrite. Tác động của việc đưa vào các khuyết tật mạng tinh thể và sự xuất hiện của tái tinh thể động (DRX) đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy, khuếch tán qua ống là nguyên nhân chính làm loại bỏ delta ferrite trong quá trình cơ nhiệt, trong khi khi DRX chiếm ưu thế, động học hòa tan delta ferrite có xu hướng tương tự như quá trình đồng nhất tĩnh để loại bỏ delta ferrite dựa trên sự khuếch tán trong mạng tinh thể của Cr và Ni trong austenite. Kết luận rằng điều kiện tối ưu cho sự hòa tan của delta ferrite có thể được xác định bởi nhiệt độ và biến dạng cuộn cao nhất mà trong đó DRX không được biểu hiện rõ ràng.
Từ khóa
#thép không gỉ austenitic #delta ferrite #điều trị cơ nhiệt #tái tinh thể động #khuếch tán mạng tinh thểTài liệu tham khảo
M.F. McGuire, Stainless Steels for Design Engineers, ASM International, Ohio, 2008.
F.C. Hull: Weld. Res. Supp., 1973, 52 pp. 193–203.
M. Mukherjee and T.K. Pal: Acta metallurgica, 2013, vol. 26, pp. 206–216.
P.H.S. Cardoso, C. Kwietniewski, J.P. Porto, A. Reguly, and T.R. Strohaecker: Mater. Sci. Eng. A., 2003, vol. 351, pp. 1–8.
G.K. Mandal, N. Stanford, P. Hodgson, and J.H. Beynon: Mater. Sci. Eng. A, 2012, vol. 556, pp. 685–695.
T. Bai and K. Guan: Mater. Desi., 2013, vol. 52, pp. 849–60.
C.C. Tseng, Y. Shen, S.W. Thompson, M.C. Mataya, and G. Krauss: Met. Trans. A, vol. 25, 1994, pp. 1147–58.
N.Suutala: Met. Trans. A, 1983, vol. 14, pp. 191–97.
S. Li, Z. Eliniyaz, L. Zhang, F. Sun, Y. Shen, and A. Shan: Mater. Character., 2012, vol. 73, pp. 144–52.
A.F. Padilha, C.F. Tavares and M.A. Martorano: Mater. Sci. Forum. 2013, vol. 732, pp. 733–38.
S.H. Kim, H.K. Moon, T. Kang, and C.S. Lee: Mater. Sci. Eng. A, 2003, vol. 356, pp. 390–98.
A.D. Manshadi, P.D. Hodgson: J Mater. Sci., 2008, vol. 43 pp. 6272–77.
M.C. Mataya, E.R. Nilsson, E.L. Brown, and G. Krauss: Met. Trans. A, 2003, vol. 34, 1683–1703.
S. Soleymani, O.A. Ojo, and N. Richards: J Mater. Eng. Perform., 2015, vol. 24, pp. 499–504.
J. Edberg, L. E. Lindgren, and M. Jarl: J. Mater. Process. Tech., 1994, vol. 42 pp. 227-238.
J.W. Christian, The theory of transformations in metals and alloys Part I. Equilibrium and General Kinetic Theory, 2nd ed., Pergamon Press, Oxford, 1975
E.A. Brandes and G.B. Brook, Smithells Metals Reference Book, Butterworth-Heinemann, Amsterdam 1992.
E.J. Mittemeijer, L. Cheng, P.J. Schaaf, C.M. Brakman, and B.M. Korevaar: Met.Trans. A, 1988, vol. 19, pp. 925–32.
B. Ahlblom and R. Sandstrom: Int. Met. Rev., 1982,vol.1, pp. 1–27.
H. Mirzadeh and A. Najafizadeh: Mater. Design, 2010, vol. 31, pp. 1174-1179.