Hai công cụ mới cho việc tự chăm sóc ở bệnh nhân có ostomy và những người chăm sóc không chuyên: Các khía cạnh tâm lý xã hội, lâm sàng và phẫu thuật

International Journal of Urological Nursing - Tập 13 Số 1 - Trang 23-30 - 2019
Giulia Villa1, Ercole Vellone1, Simona Sciara2, Alessandro Stievano3, Maria Grazia Proietti3, Duilio Fiorenzo Manara4, Elisabetta Marzo4, Giuseppe Pantaleo2
1Department of Biomedicine and Prevention, University of Rome Tor Vergata, Rome, Italy
2UniSR-Social.Lab Research Methods and Psychosocial Research, Faculty of Psychology, Vita-Salute San Raffaele University, Milan, Italy
3Centre of Excellence for Nursing Scholarship Ipasvi Rome, Rome, Italy
4Vita-Salute San Raffaele University, San Raffaele Hospital, Milan, Italy

Tóm tắt

Bệnh nhân có ostomy và những người chăm sóc họ cần có khả năng tự chủ trong việc chăm sóc ostomy, nhưng hiện tại có rất ít công cụ để đo mức độ tự chăm sóc. Nghiên cứu này nhằm phát triển và kiểm tra các thuộc tính tâm lý đo lường của Chỉ số Tự Chăm Sóc Ostomy (OSCI) và Chỉ số Đóng Góp của Người Chăm Sóc vào Tự Chăm Sóc ở Bệnh Nhân Ostomy (CC-OSCI) từ góc độ lâm sàng, phẫu thuật và tâm lý xã hội. Một nghiên cứu xác nhận đa trung tâm đã được tiến hành trên một mẫu thuận tiện gồm 468 bệnh nhân ostomy và 227 người chăm sóc. Các mẫu cam kết thông tin đã được ký trước khi thu thập dữ liệu. Việc xác thực công cụ được thực hiện bằng cách kiểm tra tính hợp lệ nội dung, tính hợp lệ cấu trúc, tiêu chuẩn và độ tin cậy nội bộ. Hai chỉ số đã được phát triển, dựa trên lý thuyết tự chăm sóc trong bệnh mãn tính. Đối với OSCI, 32 mục đã được phát triển và nhóm thành bốn thang điểm Likert 5 điểm: bảo trì, giám sát, quản lý và sự tự tin. Đối với CC-OSCI, 22 mục đã được phát triển và nhóm thành ba thang điểm Likert 5 điểm: bảo trì, giám sát và quản lý. Chỉ số hợp lệ nội dung cho OSCI và CC-OSCI lần lượt là 95% và 93%. Phân tích yếu tố khám phá cho thấy các hệ số tải yếu tố phù hợp (OSCI: min 0.395 đến max 0.852; CC-OSCI: min 0.442 đến max 0.841). Tính hợp lệ theo tiêu chuẩn đã được thiết lập thông qua mối tương quan đáng kể giữa mức độ chất lượng cuộc sống, biến chứng, tái nhập viện và tự chăm sóc ở bệnh nhân và người chăm sóc. Độ tin cậy nội bộ mạnh mẽ đã được tìm thấy cho chỉ số tổng thể và trong các thang điểm (OSCI: α = 0.975; CC-OSCI: α = 0.972). OSCI và CC-OSCI là các chỉ số hợp lệ và đáng tin cậy. Nghiên cứu thêm cụ thể nhằm dự đoán mức độ tự chăm sóc đặc biệt được khuyến nghị.

Từ khóa

#tự chăm sóc #bệnh nhân ostomy #người chăm sóc không chuyên #chỉ số chăm sóc #tâm lý xã hội #lâm sàng #phẫu thuật

Tài liệu tham khảo

10.12968/gasn.2015.13.5.18

European Ostomy Association. Country Reports – Italy. (2012).http://ostomyeurope.org/. Accessed June 6 2018.

Federazione delle Associazioni Incontinenti e Stomizzati. (2017). The federation including all Italian Associations of ostomy and incontinence patients.http://www.fais.info/. Accessed June 6 2018.

10.1097/WON.0000000000000230

10.12968/gasn.2011.9.Sup2.14

10.1097/WON.0b013e31827e8339

10.1097/NCC.0000000000000158

10.1097/WON.0b013e3182a219a1

10.1097/WON.0b013e3181919b7d

10.1016/j.ejon.2007.11.005

10.1097/WON.0000000000000053

10.1111/jan.12595

10.1590/S0080-623420150000100011

10.1097/SGA.0b013e31824c2326

Wright J, 2009, An overview of living with a stoma, J Community Nurs, 23, 17

10.1097/ANS.0b013e318261b1ba

10.1037/0003-066X.37.2.122

10.1016/S0885-3924(03)00327-0

10.1097/JCN.0000000000000404

10.1097/JCN.0b013e318256385e

10.1016/j.apnr.2017.10.005

10.1111/codi.12324

10.1097/WON.0000000000000026

Marquis P, 2003, Quality of life in patients with stomas: the Montreux study, Ostomy Wound Manage, 49, 48

10.1097/00006842-199603000-00013

10.1097/01.WON.0000436778.39349.12

Ausili D, 2014, A literature review on self‐care of chronic illness: definition, assessment and related outcomes, Prof Inferm, 67, 180

10.1016/j.hrtlng.2014.08.008

10.1016/j.ijnurstu.2014.11.005

10.1111/j.1365-2648.2004.03093.x

DeVellis R, 2012, Scale Development: Theory and Application

10.1097/00006199-198611000-00017

10.1111/j.1365-2648.2006.03915.x

10.1016/j.jvoice.2014.05.010

10.1186/s12902-017-0218-y

10.1016/j.hrtlng.2014.08.004

10.1007/s11336-008-9100-1