Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Cấu trúc cụm ba nucleon ở năng lượng kích thích cao trong các hạt nhân A=6
Tóm tắt
Cấu trúc cụm ba nucleon trong 6He và 6Be đã được nghiên cứu bằng phản ứng 6Li(7Li, 7Be)6He ở 455 MeV và phản ứng 6Li(3He, t)6Be ở 450 MeV. Sự phân rã nhị phân thành t + t từ một trạng thái rộng tại E
x
=18.0±1.0 MeV trong 6He và vào 3He + 3He từ một trạng thái tại E
x
=18.0±1.2 MeV trong 6Be đã được quan sát thông qua việc đo sự phân rã của cụm ba nucleon cùng với các hạt phản ứng. Tỷ lệ nhánh cho phân rã nhị phân được ước lượng khoảng 0.7 đối với 6He và 6Be. Những tỷ lệ nhánh lớn này cho thấy rằng một trạng thái cụm ba nucleon tồn tại như một đối tác isobaric quanh E
x
=18 MeV trong 6He và 6Be.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Y. M. Shin et al., Phys. Lett. B 55B, 297 (1975).
M. F. Werby et al., Phys. Rev. C 8, 106 (1973).
D. R. Thompson and Y. C. Tang, Nucl. Phys. A 106, 591 (1968).
S. L. Blatt et al., Phys. Rev. 176, 1147 (1968).
E. Ventura et al., Phys. Lett. B 46B, 364 (1973); Nucl. Phys. A 173, 1 (1971), and references therein.
E. Ventura et al., Nucl. Phys. A 219, 157 (1974).
R. Vlastou et al., Nucl. Phys. A 292, 29 (1977).
R. Vlastou et al., Nucl. Phys. A 303, 368 (1978).
H. Ohkura, T. Yamada, and K. Ikeda, Prog. Theor. Phys. 94, 47 (1995).
A. Mondragón and E. Hernández, Phys. Rev. C 41, 1975 (1990).
D. R. Tilley et al., Nucl. Phys. A 708, 3 (2002).
H. Akimune et al., Phys. Rev. C 67, 051302(R) (2003).
S. Nakayama et al., Phys. Rev. Lett. 85, 262 (2000).
M. Fujiwara et al., Nucl. Instrum. Methods Phys. Res. A 422, 484 (1999).
F. P. Brady et al., J. Phys. G 10, 363 (1984).
S. Nakayama et al., Phys. Rev. Lett. 87, 122502 (2001).
J. Jänecke et al., Phys. Rev. C 54, 1070 (1996).
T. Yamagata et al., in Proceedings of the Tours Symposium on Nuclear Physics V (in press).
J. M. Blatt and V. F. Weisskopf, Theoretical Nuclear Physics (Wiley, New York, 1952), p. 391.
C. E. Rolfs and W. S. Rodney, Cauldrons in the Cosmos (Univ. Chicago Press, Chicago, 1988), p. 178.