Cơ chế chuyển đổi tridymite thành cristobalite được nghiên cứu bằng phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua

Physics and Chemistry of Minerals - Tập 15 - Trang 246-251 - 1988
J. R. Ashworth1
1Department of Geological Sciences, Aston University, Birmingham, England

Tóm tắt

Dữ liệu động học hiện có về sự chuyển đổi của tridymite sang cristobalite ngụ ý rằng có thể xảy ra nhiều cơ chế khác nhau. Kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) được sử dụng để xác định các cơ chế trong mẫu gạch chịu lửa công nghiệp được nung nóng trong thí nghiệm ở nhiệt độ 1545°C. Hai cơ chế được phân biệt, trong đó cristobalite phát triển trực tiếp, ở trạng thái rắn, từ tridymite có trật tự tốt. Cristobalite với hình thái dạng lớp phát triển theo cách topotactic, với hướng tinh thể nghiêm ngặt dựa trên tridymite. Cạnh tranh với cơ chế này, một sự chuyển đổi ồ ạt sinh ra cristobalite không có mối quan hệ tinh thể nào với tridymite. Cristobalite ồ ạt hình thành tại các ranh giới hạt trong khi cristobalite dạng lớp hình thành bên trong các hạt tridymite. Cùng với một cơ chế thứ ba, liên quan đến việc nóng chảy như một bước trung gian, những quá trình này có thể giải thích cho những hành vi khác nhau về tốc độ chuyển đổi của các mẫu tridymite khác nhau.

Từ khóa

#tridymite #cristobalite #kính hiển vi điện tử truyền qua #cơ chế chuyển đổi #vật liệu chịu lửa

Tài liệu tham khảo

Ashworth JR (1988) Transmission electron microscopy of coexisting low-tridymite polymorphs. Phys Chem Minerals (in print) Carpenter MA, Wennemer M (1985) Characterization of synthetic tridymites by transmission electron microscopy. Am Mineral 70:517–528 Chadwick GA (1972) Metallography of Phase Transformations. Butterworths, London Champness PE, Copley PA (1976) The transformation of pigeonite to orthopyroxene. In: Wenk H-R (ed.) Electron Microscopy in Mineralogy. Springer, Berlin Heidelberg New York, pp 228–233 Christie JM, Lally JS, Fisher RM, Griggs DT, Radcliffe SV (1971) Comparative electron petrography of Apollo 11, Apollo 12, and terrestrial rocks. Proc 2nd Lunar Sci Conf 1:69–89 Flörke OW (1967) Die Modifikationen von SiO2. Fortschr Mineral 44:181–230 Graetsch H, Flörke OW, Miehe G (1987) Structural defects in microcrystalline silica. Phys Chem Minerals 14:249–257 Iijima S, Buseck PR (1975) High resolution electron microscopy of enstatite I: twinning, polymorphism, and polytypism. Am Mineral 60:758–770 Jones JB, Segnit ER (1971) The nature of opal I. Nomenclature and constituent phases. J Geol Soc Aust 18:57–68 Schneider H, Flörke OW (1982) Microstructure, chemical composition, and structural state of tridymite. Neues Jahrb Mineral Abh 145:280–290 Schneider H, Flörke OW (1986) High-temperature transformation of tridymite single crystals to cristobalite. Z Kristallogr 175:165–176 Schneider H, Vasudevan R, Majdic A (1984) Kinetics of the high-temperature transformation of tridymite to cristobalite. Science of Ceramics 12:441–447 Schneider H, Ashworth JR, Flörke OW (in preparation) Transformation of quartz to cristobalite Spry A (1969) Metamorphic Textures. Pergamon, Oxford